K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2019

Đáp án: B

Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

Ta có

Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân X A B  từ gà mái nên gà mái có kiểu gen  X A B Y

Gà mái có KG: 0 , 4 X A B Y ; 0 , 4 X a b Y ; 0 , 1 X A b Y ; 0 , 1 X a B Y

Tần số hoán vị gen của gà trống F 1  là: 0,1 + 0,1 = 0,2

17 tháng 3 2018

Đáp án B

Xét sự phân li của từng tính trạng 

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X 

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có

 Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2

1 tháng 1 2019

Đáp án D

Ở gà con đực là XX, con cái là XY.
Dài đen x ngắn trắng → 100% dài đen
→ Quy ước A: lông dài > a: lông ngắn
B: màu đen > b: màu trắng.
Xét phép lai: ♂ F1 x ♀ chưa rõ
→F2: 100% ♂ dài đen
40%♀ dài đen: 40% ♀ ngắn trắng: 10%♀ dài trắng: 10% ♀ ngắn đen.
→ 2 gen đều nămf trên NST X và có hiện tượng hoán vị gen.

26 tháng 11 2017

30 tháng 1 2017

Đáp án A

Ở gà XX là con trống; XY là con mái

P :   X A X A × X a Y → F 1 : X A X a × X A Y

→ F 2 : 1 X A X A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen

(5) đúng

(6) đúng

24 tháng 10 2018

Đáp án C

P. XAXA x XaY

F1. XAXa : XAY

F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY

Các ý đúng là I, III, IV.

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :   10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;   8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;   1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :

  10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;

  8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;

  1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc.

Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết vói giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

IV. Gà trống F1 có kiểu gen XBXb A D a d  hoặc X A X a B D b d

A. 1.  

B. 2.   

C. 3.    

D. 4.

1
19 tháng 4 2017

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên Fcó kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.

F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.

Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.

Có sọc : trơn = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.

Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường.

Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.

Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.

Nội dung 3 sai.

Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1có kiểu gen là XAXBD//bd hoặc XAXAD//ad.

Có 3 nội dung đúng.

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới...
Đọc tiếp

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 2

1
19 tháng 4 2017

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.

→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X

I đúng.

Quy ước gen:

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích:

♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:

aaXBXb × (Aa:aa)XbY  

→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau:

AaXBXb× AaXBY

→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)

Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8

Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16

III sai.

IV đúng.

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới...
Đọc tiếp

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 2

1
20 tháng 7 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai.

IV đúng.

19 tháng 9 2018

Đáp án C

F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)

F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1 : AaBb × AaBb

Mà F1 lông màu hoa thiên lý

→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý

     A-bb = lông vàng

     aaB- = lông xanh

     aabb = lông trắng

Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung