K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 1 2022

điều kiện tiêu chuẩn đc đo ở 0oC, 1atm

Có phương trình trạng thái khí lý tưởng:

P.V = nRT

=> \(V=\dfrac{nRT}{P}=\dfrac{n.0,082.273}{1}\approx22,4n\left(l\right)\)

còn câu "tại sao lại có 2 thể tích" thì mình chx hiểu ý bn lắm

18 tháng 1 2022

Ví dụ đề bảo tính thể tich khí H2 ở đktc. V = n. 22,4

10 tháng 3 2022

a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.

 C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.

b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.

Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.

Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).

24 tháng 3 2023

`C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2`

`0,09---0,09mol`

`n(Br_2)=(14,4)/160=0,09mol`

`->%(C_2H_4)=((0,09.22,4)/(3,36)).100%=60%`

`->%(CH_4)=100-60=40%`

#yBTrCute

Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích làA. 22,4 lítB. 11,2 lítC. 44,8 lítD. 24 lít.Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 molB. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 molC. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 molD. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 molCâu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư A. 0,18 mol; 0,08 molB. 0,18 mol; 0,06 molC....
Đọc tiếp

Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư 

A. 0,18 mol; 0,08 mol

B. 0,18 mol; 0,06 mol

C. 0,3 mol; 0,08 mol

D. 0,2 mol; 0,08 mol

 

Câu 3. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là

A. 28 gam.

B. 21,84 gam.

C. 26 gam.

D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).

Câu 4. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?

A. N2, NH3, và CO, SO2.

B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.

C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3và N2,CO.

D.Không có cặp chất nào.

 

Câu 5: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối H2SO4 dư thu được là

A. 64,4 gam. B. 66,4 gam. C. 46,4 gam. D. 9,8 gam

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.

C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.

D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.

Câu 7: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:

A. 3.1023 phân tử

B. 6,6.1023 phân tử

C. 6.1023 phân tử

D. 9,6.1023 phân tử

Câu 8: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

A. 0,672 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 0,896 lít

Câu 9:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 24 l

D. 22,4 ml

Câu 10: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

1
17 tháng 11 2021

Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư 

A. 0,18 ,ol; 0,08 mol

B. 0,18 mol; 0,06 mol

C. 0,3 mol; 0,08 mol

D. 0,2 mol; 0,08 mol

 

Câu 3. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là

A. 28 gam.

B. 21,84 gam

C. 26 gam.

D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).

Câu 4. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?

A. N2, NH3, và CO, SO2.

B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.

C. C12H22O11, Al2(SO4)3 và N2, CO.

D.Không có cặp chất nào.

 

Câu 5: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối H2SO4 dư thu được là

A. 64,4 gam. B. 66,4 gam. C. 46,4 gam.  9,8 gam

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.

C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.

D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.

Câu 7: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:

A. 3.1023 phân tử

B. 6,6.1023 phân tử

C. 6.1023 phân tử

D. 9,6.1023 phân tử

Câu 8: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

A. 0,672 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 0,896 lít

Câu 9:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 24 l

D. 22,4 ml

Câu 10: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

28 tháng 12 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(0.2...................................0.2\)

\(V_{H_2}=0.2\cdot24.79=4.958\left(l\right)\)

9 tháng 5 2021

\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)

\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)

\(0.1........0.25...........0.2\)

\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)

\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)

9 tháng 5 2021

n C2H2 = 22,4/22,4 = 1(mol)

$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$

Theo PTHH :

n O2 = 5/2 n C2H2 = 2,5(mol) => V O2 = 2,5.22,4 = 56(lít)

n CO2 = 2n C2H2 = 2(mol) => V CO2 = 2.22,4 = 44,8(lít)

1 tháng 11 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{130}{65}=2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=2mol\\ V_{H_2}=2.22,4=44,8l\\ 1000ml=1l\\ n_{HCl}=2.2=4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{4}{1}=4M\)

1 tháng 11 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{130}{65}=2mol\) 

PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

TL;       1        2          1          1

mol:      2 \(\rightarrow\) 4

\(m_{HCl}=n.M=4.36,5=146g\) 

đổi 1000 ml= 1l

\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{V_{HCl}}.100\%=\dfrac{146}{1}.100=14600\%\)

số hơi lớn em xem lại đề nhé

TK

Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;

MO = 2 x 16 = 32 g.

%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;

%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.

17 tháng 8 2019