K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) 

Nguyên tố R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1

=> Công thức oxit cao nhất của R là R2O

\(\dfrac{2.M_R}{2.M_R+16}.100\%=74,19\%=>M_R=23\left(Na\right)\)

b)

TH1:

\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

______0,2----------------------->0,1

=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

TH2:

\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2

_____0,2------------------------->0,1

=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

c)

K --> K+ + 1e

O + 2e --> O2-

2 ion K+ và O2- trái dấu nên hút nhau bởi lực hút tĩnh điện 

2K+ + O2- --> K2O

24 tháng 10 2021

a. PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4 + H2 (1)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)

Theo PT(1)\(n_R=n_{H_2}=0,16\left(mol\right)\)

=> \(M_R=\dfrac{3,84}{0,16}=24\left(g\right)\)

Vậy R là magie (Mg)

b. PTHH:

Mg + HCl ---> MgCl2 + H2 (2)

Theo PT(2)\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,16\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(lít\right)\)

(Do câu b đề ko rõ lắm nên mik làm như vậy, nếu sai bn bình luận nhé.)

1) Cho 7,1g hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6lit1 (đktc). Xác định 2 kim loại X,Y 2)Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở nhóm IIA có khối lượng là 18g. Xác định 2 kim loại đó? 3) Hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3 4) Oxi cao nhất của 1 nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối...
Đọc tiếp

1) Cho 7,1g hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6lit1 (đktc). Xác định 2 kim loại X,Y

2)Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở nhóm IIA có khối lượng là 18g. Xác định 2 kim loại đó?

3) Hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3

4) Oxi cao nhất của 1 nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố và viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?

5) Hợp chất của Y với hidro là YH. Trong công thức oxit cao nhất, Y chiếm 38,8% khối lượng. Xác định Y

6) R thuộc nhóm IIA. Oxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 10,46% khối lượng oxi. Xác định R

7) Nguyên tố R có hợp chất khí với hidro ứng với công thức chung RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố chứa 72,73% oxi về khối lượng. Hãy xác định công thức hợp chất khí với hidro và oxit của nguyên tố đó/

2
22 tháng 10 2019

Bài 1

Gọi mol X là x, mol Y là Y

n\(_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

2X+2xH2O--->2X(OH)x+xH2

n\(_{OH}=2n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)=> \(x+2y=0,5\rightarrow\frac{x}{2}+y=0,25\)

=> M\(_{tb}=\frac{7,1}{x+y}\rightarrow\frac{7,1}{x+2y}< M_{tb}< \frac{7,1}{\frac{x}{2}+y}\)

=> 14,2<Mtb<28

=> X có thể là Na,Y có thể là Mg

Bài 3

oxit cao nhất của chu kỳ 2 là N2O5

Oxxit cao nhất của chu kỳ 3 là R2O5

Bài 4

CTHH: RO3

Theo bài ta có

\(\frac{48}{R+48}.100\%=60\)

=>\(\frac{48}{R+48}=0,6\rightarrow48=0,6R+28,8\)

=> \(0,6R=19,2\rightarrow R=32\)lưu huỳnh

=>CTHH:SO3

Bài 5

CTHH: Y2O3

Theo bài ta có

\(\frac{2Y}{2Y+48}=38,8\rightarrow\frac{2Y}{2Y+112}=0388\)

= \(2Y=0,776Y+18,624\)

=>\(1,224Y=18,624\)

=>Y=14(Ni tơ)

CTHH:N2O3

Bài 6

CTHH:RO

Theo bài

\(\frac{R}{R+16}.100\%=10,46\rightarrow\frac{R}{R+16}=0,1046\)

=> R=0,1046R+1,67

=>0,8954R=1,67

Xem lại đề

22 tháng 10 2019

Câu 1:

Giả sử chỉ KL kiềm tác dụng vs HCl

\(n_{KL}=\text{2. nH2=0,5}\Rightarrow PTK_{tb}=\text{m hh/ 0,5=14,2}\)

Giả sử chỉ cs KL kiềm thổ ác dụng

n Kiềm thổ =n H2 =0,25 ---> PTK trung bình< mhh/0,25=28,4

2KL đó là Na và Mg

Câu 2

\(\text{GỌi Ct chung của 2 KL đó là A}\)

PTK trung bình của A = 18/0,5=36----> 2 Kl đó là Mg và Ca

1. Cho 9,2 gam kim loại M thuộc nhóm 1A tác dụng với H2O dư thu đc 100gam dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch HCl 14,6%. Hãy xác định tên kim loại M và tính nồng độ của X 2 . Cho 12,6 gam muối cacbonat trung hòa của kim loại M thuộc nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6 % thì thu đc dung dịch X và 3,36 lit khí( đktc). Xác định tên kim loại M và nồng độ % của muối trong dung...
Đọc tiếp

1. Cho 9,2 gam kim loại M thuộc nhóm 1A tác dụng với H2O dư thu đc 100gam dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch HCl 14,6%. Hãy xác định tên kim loại M và tính nồng độ của X

2 . Cho 12,6 gam muối cacbonat trung hòa của kim loại M thuộc nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6 % thì thu đc dung dịch X và 3,36 lit khí( đktc). Xác định tên kim loại M và nồng độ % của muối trong dung dịch X

3. Nguyên tố R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np3. Hợp chất khí với hidro của R có dạng RHy trong đó hidro chiem 8,82% về khối lượng . Hãy xác định tên của R

4. Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố R bằng 3 lần hóa trị của nó trong hợp chất khí với hidro . Trong oxi cao nhất của R thì oxi chiếm 60% về khối lượng . Hãy xác định tên của R

1
4 tháng 11 2018

1. \(n_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{100.36,5}=0.4\left(mol\right)\)

Gọi kí hiệu hóa học của kim loại nhóm IA cần tìm là M.

PTHH: \(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) (1)

Mol: 0,4_________0,4

\(MOH+HCl\rightarrow MCl+H_2O\) (2)

Mol: 0,4______0,4

Theo (1) và (2) ta có: \(n_M=n_{MOH}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)

Mặt khác \(m_M=9,2\left(g\right)\Rightarrow M_M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(Natri\right)\)

Vậy kim loại cần tìm là Na.

2. Vì M thuộc nhóm IIA nên M có hóa trị II. \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: \(MCO_3+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\left(1\right)\)

Mol: 0,15 __________________________ 0,15

Theo (1) ta có \(n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{MCO_3}=\dfrac{12,6}{0,15}=84\left(đvC\right)\) hay: \(M_M+60=84\Leftrightarrow M_M=24\left(Magie\right)\)

PTHH: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

mol: 0,15______________________________0,15

Theo phương trình, \(n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{14,6}=75\left(g\right)\)\(\Rightarrow m_{ddX}=12,6+75-0,15.44=81\left(g\right)\)

\(m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{14,25}{81}.100\%\approx17,5926\%\)

3. R thuộc nhóm VA (vì sao thì bạn tự biết)

\(\Rightarrow\) Hợp chất khí của R với H sẽ có dạng : \(RH_3\)

Theo đề: \(\dfrac{R}{3+R}=8,82\%\Rightarrow R\approx31\left(Photpho\right)\)

4.Theo phân tích đề ta có: hóa trị cao nhất trong oxit của R là VI.

\(\Rightarrow\) Công thức oxit của R có dạng: \(RO_3\)

Mặt khác: \(\dfrac{3.16}{R+3.16}=60\%\Rightarrow R=32\)

Vậy R là lưu huỳnh (S)

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!!!

4 tháng 11 2018

woa! Dài quá!!!!yeu

26 tháng 10 2019

a) CT hợp chất khí cao nhất : RH3

=> CT hợp chất với O : R2O5

%R = 2R/(2R + 16*5) *100% = 43.66%

<=> R = 31

=> R : P

b)

R thuộc nhóm VII A => R có hóa trị cao nhất với O là VII

=> CT hợp chất khí với H : RH

%H = 1/(R+1) *100% = 39/50%

=> R = 127

=> R là : I

c) R thuộc nhóm VII A => R có hóa trị cao nhất với O là: VII

=> CT : R2O7

%R = 2R/(2R + 16*7) *100% = 38.79%

=> R = 35.5

=> R là : Cl

d) Oxit cao nhất là : R2O5

=> CT hợp chất khí với H : RH3

%H = 3/(R+3) *100% = 17.65%

=> R = 14

=> R là : N

26 tháng 10 2019

a)

công thức hợp chất của R với H là RH3 => công thức oxit cao nhất của R là R2O5

ta có : 2R / 2R + 16.5 = 43,66%

=> R= 31 => photpho

c) CTHH:R2O7

R chiếm 38.79%

Suy ra

\(\frac{2R}{2R+16.7}=\)0,3879

=>2R=0,,7758R+42,44

=>1,22R=43,44

=>R=36 Xem lại đề

d)

R2O5

công thức với hidro là : RH3

Ta có : R/R+3=0,9118⇒R=31P

f) R+2HCl--->RCl2+H2

n\(_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_R=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)

M\(_M=\frac{13}{0,2}=65\left(Zn\right)\)

1. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc a gam muối khan. Xác định giá trị a ? Bài 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH3 . Oxit cao nhất của nguyên tố đó chứa 74,07 % O về khối lượng. Xác định R ? Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 4,6g một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu đƣợc 1,321 lit khí...
Đọc tiếp

1. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc a gam muối khan. Xác định giá trị a ?

Bài 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH3 . Oxit cao nhất của nguyên tố đó chứa 74,07 % O về khối lượng. Xác định R ?

Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 4,6g một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu đƣợc 1,321 lit khí (đktc). Xác định tên kim loại kiềm đó ?

Bài 4: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA tạo với Clo một hợp chất, trong đó nguyên tố R chiếm 36,036% về khối lượng. Tên của nguyên tố R ?

Bài 5: Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu đượcc 560 cm3 khí hiđro (đktc). Tên và chu kì của kim loại ?

Bài 6: Hoà tan 2,4gam một kim loại trong HCl có dƣ thu đƣợc 2,24lít H2(đkc). Viết cấu hình electron và xác định vị trí của kim loại trong bảng HTTH ?

4
27 tháng 6 2017

2. cthc oxit cao nhất của RH3 là R2O5

%R = 100 - 74,07 = 25,93%

\(\dfrac{2M_R}{25,93}=\dfrac{80}{74,07}\)

\(\Rightarrow M_R=14\)

R là Nitơ ( N )

27 tháng 6 2017

\(Bài1.\)

Gọi hai kim loại đó là A, n là hóa trị trung bình

\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)

\(n_{H_2}\left(đkct\right)=0,03\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}\left(pứ\right)=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\)

Ap dung ĐLBTKL: \(\Rightarrow a=2+2,19-0,03.2=4,13\left(g\right)\)

\(Bài 2.\)

Vì R tạo với Hỉdro hợp chất là RH3

\(\Rightarrow\) R tạo với Oxi hợp chất là \(R_2O_5\)

Theo đề, ta có: \(74,07=\dfrac{16.5.100}{2R+16.5}\)

\(\Rightarrow R< 0\)

Không có kim loại nào thõa đề bài trên

Bạn xem lại đề xem, số liệu ....

\(Bài 3.\)

Gọi R là kim loai có hóa trị I cần tìm:

\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)

\(n_R=\dfrac{4,6}{R}\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1,321}{22,4}\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_R=2n_{H_2}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{4,6}{R}=\dfrac{2,642}{22,4}\)

\(\Leftrightarrow R=39\left(K\right)\)

Vậy kim loại đó là Kali