K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2021

Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc:

 

- Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện, Que hàn đồng, Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa...

 

- Đồ đồng là những sản phẩm làm từ nguyên liệu bằng đồng ví dụ như tượng đồng, tranh đồng, trống đồng...

 

=>Từ lâu đồ đồng đã được dùng như là những dụng cụ, đồ vật trang trí trong nhà không thể thiếu của người Việt Nam chúng ta.

 

- Trong tín ngưỡng, văn hóa dân gian: dùng đồng để làm đồ thờ cúng trong ban thờ gia tiên như: hoành phi câu đối bằng đồng, bộ đồ thờ cúng bằng đồng, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng...

 

- Đồ đồng mỹ nghệ là những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng... 

 

- Đồ đồng phong thủy là những vật phẩm, linh vật, tượng... làm từ đồng. 

 

Công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống vì: 

 

+ Công cụ, vũ khí bằng đồng thường có khối lượng lớn, tốn nhiều sức 

 

+ Không mang lại hiệu quả cao (tốc độ, sức tàn phá...) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn...)

 

+ Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn

31 tháng 10 2021

                                 

16 tháng 11 2021

Tham khảo!

 

Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc:

- Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện, Que hàn đồng, Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa...

- Đồ đồng là những sản phẩm làm từ nguyên liệu bằng đồng ví dụ như tượng đồng, tranh đồng, trống đồng...

=>Từ lâu đồ đồng đã được dùng như là những dụng cụ, đồ vật trang trí trong nhà không thể thiếu của người Việt Nam chúng ta.

- Trong tín ngưỡng, văn hóa dân gian: dùng đồng để làm đồ thờ cúng trong ban thờ gia tiên như: hoành phi câu đối bằng đồng, bộ đồ thờ cúng bằng đồng, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng...

- Đồ đồng mỹ nghệ là những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng... 

- Đồ đồng phong thủy là những vật phẩm, linh vật, tượng... làm từ đồng. 

Công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống vì: 

+ Công cụ, vũ khí bằng đồng thường có khối lượng lớn, tốn nhiều sức 

+ Không mang lại hiệu quả cao (tốc độ, sức tàn phá...) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn...)

+ Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn

Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc:

- Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện, Que hàn đồng, Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa...

- Đồ đồng là những sản phẩm làm từ nguyên liệu bằng đồng ví dụ như tượng đồng, tranh đồng, trống đồng...

=>Từ lâu đồ đồng đã được dùng như là những dụng cụ, đồ vật trang trí trong nhà không thể thiếu của người Việt Nam chúng ta.

- Trong tín ngưỡng, văn hóa dân gian: dùng đồng để làm đồ thờ cúng trong ban thờ gia tiên như: hoành phi câu đối bằng đồng, bộ đồ thờ cúng bằng đồng, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng...

- Đồ đồng mỹ nghệ là những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng... 

- Đồ đồng phong thủy là những vật phẩm, linh vật, tượng... làm từ đồng. 

Công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống vì: 

+ Công cụ, vũ khí bằng đồng thường có khối lượng lớn, tốn nhiều sức 

+ Không mang lại hiệu quả cao (tốc độ, sức tàn phá...) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn...)

+ Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn

7 tháng 10 2021

Tham khảo:

- Hiện nay, nguyên liệu đồng còn được sử dụng trong việc:

+ Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng…

+ Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, như: mâm, nồi…

+ Sản xuất một số sản phẩm phục vụ cho việc thờ cúng: tượng (bằng đồng), lư hương…

+ Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng... 

- Các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống hiện nay, vì:

+ Tính chất vật lí của đồng là nguyên liệu mềm, dẻo (so với sắt, thép…), dễ nóng chảy ở nhiệt độ cao => bất tiện trong việc chế tạo các vật dụng hoặc công cụ sản xuất đòi hỏi độ cứng, chịu nhiệt tốt.

  
7 tháng 10 2021

Tham khảo:

- Hiện nay, nguyên liệu đồng còn được sử dụng trong việc:

+ Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng…

+ Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, như: mâm, nồi…

+ Sản xuất một số sản phẩm phục vụ cho việc thờ cúng: tượng (bằng đồng), lư hương…

+ Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng... 

- Các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống hiện nay, vì:

+ Tính chất vật lí của đồng là nguyên liệu mềm, dẻo (so với sắt, thép…), dễ nóng chảy ở nhiệt độ cao => bất tiện trong việc chế tạo các vật dụng hoặc công cụ sản xuất đòi hỏi độ cứng, chịu nhiệt tốt.

  

30 tháng 10 2021

B

19 tháng 10 2022

B

1. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tỉnh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ làA. các loại vũ khí bằng đồng thau còn thô sơB. các loại công cụ và vũ khí được sản xuất bằng đồng.C. trống đồng, thạp đồng. chậu đồng.D.  Cày đồng, thạp đồng, chậu đồng.2. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng...
Đọc tiếp

1. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tỉnh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là

A. các loại vũ khí bằng đồng thau còn thô sơ

B. các loại công cụ và vũ khí được sản xuất bằng đồng.

C. trống đồng, thạp đồng. chậu đồng.

D.  Cày đồng, thạp đồng, chậu đồng.

2. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?

A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.

B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.

C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.

D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

3. Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?

A. Thành Cổ Loa.                                B. Thành Luy Lâu.

C. Thành Tống Bình.                           D. Thành Đại La.

4 Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là

A. Thứ sử.                       B. Thái thú.         

C. Huyện lệnh.                 D. Tiết độ sứ.

1
7 tháng 3 2022

1.C

2.D

3.A

4. B

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình1 điểmA. tìm kiếm thức ăn.B. chế tạo ra cung tên.C. tạo ra lửa .D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao độngCâu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy1 điểmthu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.B. sống quây quần gắn bó với nhau.C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.D. tăng năng suất lao động, tạo ra...
Đọc tiếp

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

1 điểm

A. tìm kiếm thức ăn.

B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .

D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động

Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

1 điểm

thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quần gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?

1 điểm

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn

1 điểm

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

1 điểm

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?

1 điểm

A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?

1 điểm

A. 1000 năm

B. 1050 năm

C. 1083 năm

D. 2029 năm.

Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ thứ VII

B. thế kỉ thứ VIII

C. thế kỉ thứ IX

D. thế kỉ thứ X

Câu 9. Tư liệu chữ viết là

1 điểm

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.

C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.

D. những câu chuyện cổ tích.

Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Tư liệu hiện vật.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Hiện vật

B. Truyền miệng

C. Chữ viết

D. Tư liệu gốc

Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. chữ tượng hình.

B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ triện.

Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thiên niên kỉ I TCN

B. thiên niên kỉ I

C. thiên niên kỉ II TCN

D. thiên niên kỉ II

Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)

1 điểm

A. 2242 năm

B. 1800 năm

C. 1900 năm

D. 1910 năm

Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ II TCN

B. thế kỉ II

C. thế kỉ III TCN

D. thế kỉ III

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do

1 điểm

A. năng suất lao động tăng.

B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

D. có sản phẩm thừa.

Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là

1 điểm

A. chế tác công cụ lao động.

B. biết cách tạo ra lửa.

C. chế tác đồ gốm.

D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.

Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

1 điểm

A. Tình trạng hạn hán kéo dài.

B. Sự chia cắt về lãnh thổ.

C. Sự tranh chấp giữa các nôm.

D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

1 điểm

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

1 điểm

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam

1 điểm

A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.

B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.

C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.

D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.

Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết

1 điểm

A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.

B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.

C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.

D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.

Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?

1 điểm

A. Pha-ra-ông.

B. Thiên tử.

C. En-xi.

D. Địa chủ.

Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. Thành Ba-bi-lon.

B. Đấu trường La Mã

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Kim tự Tháp

Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

1 điểm

A. 1 000 năm TCN

B. 1 500 năm TCN

C. 2 000 năm TCN

D. 2 500 năm TCN

Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

1 điểm

A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn

B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.

C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ

D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.

Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):

1 điểm

Tùy chọn 1

Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?

1 điểm

A. 0 độ

B. 23 độ 27’

C. 90 độ

D. 66 độ 33’

Câu 28. Kinh tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 29. Vĩ tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?

1 điểm

A. Vĩ độ của một điểm.

B. Kinh độ của một điểm.

C. Toạ độ địa lí của điểm đó.

D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.

Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?

1 điểm

A. 36

B. 72

C. 180

D. 360

Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?

1 điểm

A. (23 độ B, 105độ Đ)

B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).

C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).

D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).

Tùy chọn 1

Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến

1 điểm

A. 0 độ

B. 23độ 27’

C. 66độ 33’

D. 90 độ

Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa

1 điểm

A. mô tả bản đồ

B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.

D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.

Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì

1 điểm

A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.

B. kích thước bản đồ càng lớn.

C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.

D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.

Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là

1 điểm

1km

B. 10km

C. 100km

D. 1000km

Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?

1 điểm

A. 1 dạng

B. 2 dạng

C. 3 dạng

D. 4 dạng

Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?

1 điểm

A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.

B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.

C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.

D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.

Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

1 điểm

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu điểm

C. Kí hiệu diện tích

D. Cả ba loại kí hiệu trên.

Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?

1 điểm

A. Xác định phương hướng trên bản đồ

B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.

C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

D. Tìm đường đi trên bản đồ

giúp vs mn ơi

 

 

4
2 tháng 11 2021

Tách ra đi bạn, đăng 1 lần tầm 10 - 15 câu thôi

2 tháng 11 2021

@.@

19 tháng 9 2017

Đáp án C

Người Chăm pa sử dụng công cụ lao động bằng sắt.

   -Chúc bạn học tốt! Nếu đúng thì tick cho mik nha!-

27 tháng 4 2021

Người Chăm-pa sử dụng các loại công cụ bằng sắt

    Bạn học tốt