K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2020

/spr/:spring,sprint,spread,spree,sprang,sprite,sprout,sprain,etc

/str/:street,stress,strict,strain,straight,strong,strew,etc

     Nhớ vote cho mik nhahaha

4 tháng 10 2016

  Bài làm

1)   A. spring    B. stripe     C. strict       D. newsprint

2)   A. stranger    B. sprag   C. astronaut   D. misprogramme

3)    A. espresso   B. pedestrian    C. strength     D. respray

4)    A. stroll      B. overspread     C. disprove     D. stroke

5)    A. sprung   B. frustrate    C. structure      D. spruce

27 tháng 1

II. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/. Read the sentences.
1. People in Poland celebrate the first day of spring with dramatic fashion, and they parade through the street.
2. The bean seed sprouted from straw is an example of overcoming challenges.
3. The string was attached to the back of the participant’s shorts and unwound during the sprint.
4. Spread potatoes out in a pan, spray them with coconut oil, and sprinkle a half of spices over the
potatoes.
5. Astronauts aboard the ISS have blended the first espresso in space.
6. Pedestrians greeting strangers seems to be the custom in our town.
7. Would you like orange juice and Sprite mixed with strawberries?
8. It’s their tradition to call surname first, and they may feel frustrated if you mispronounce it.

17 tháng 9 2019

tính từ so sánh hơn : bigger

trậng từ so sánh hơn : more carefully

Bài làm

* Ví dụ về tính từ so sánh hơn:

- Bikes are slower than cars.  (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing.  (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)

* Ví dụ về trạng từ so sánh hơn:

- Jim works harder than his brother. ( Jim làm việc chăm chỉ hơn anh trai mình. )

- Everyone in the race ran fast, but John ran the fastest of ( Mọi người trong cuộc đua chạy rất nhanh, nhưng John chạy nhanh nhất trong tất cả )

- The teacher spoke more slowly to help us to understand. ( Giáo viên nói chậm hơn để cho hcúng tôi hiểu )

- Could you sing more quietly please? ( Bạn có thể hát nhỏ nhẹ hơn không ? )

# Học tốt #

19 tháng 8 2023

Không có từ để hỏi:

- Mrs Yen asked Hoa if she  was a student

- She asked her friend if she liked English

- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before

- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day

- My dad asked my brother if he was playing video games then

Có từ để hỏi :

- My friend asked me where I had gone the day before

- My mom asked me what I was doing then

- She asked her friends where they were from

- My mom asked me what I eaten the day before

- She asked her friend where she bought that car 

Mệnh lệnh :

- My mom told me to do my homework

- My dad told me to give him a newspaper

- My mom told me not to leave the house 

- My mom told me not to go out with my friends tonight

- My teacher told us to do our homework loading...

 

15 tháng 3 2018

THỂ TRUYỀN KHIẾN (Causative form)

Phần này dài và có rất nhiều chú ý. Các em đọc kỹ.

1. have sb do sth = get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.

2. have/ get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Động từ "want" và "would " cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: want/ would Sth done. (Ít dùng)

Ex: I want/ would my car washed.

CHÚ Ý: Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

Ex: What do you want done to your car?

3. make sb do sth = force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.

CHÚ Ý: Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: make sb/sth + adj

Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable

4. 
- make sb + V2 = làm cho ai bị làm sao

Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

- cause sth + V2 = làm cho cái gì bị làm sao

Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged

15 tháng 3 2019

1...Tìm môi trường nói tiếng Anh chuẩn

Cách học tiếng Anh hiệu quả là tìm môi trường rèn luyện hoàn toàn bằng tiếng Anh. Một trong những quốc gia đang thu hút được nhiều quan tâm của học viên Việt có thể kể đến Philippines. Đảo quốc này không chỉ có môi trường để trau dồi tiếng Anh mà còn tiết kiệm học phí, phù hợp với người Việt. Thời gian đào tạo ngắn nhưng hiệu quả cao, khoảng cách gần Việt Nam và thủ tục đơn giản là những ưu điểm khi du học tiếng Anh tại quốc gia này.

Không chỉ Việt Nam, các bạn trẻ từ các quốc gia không nói tiếng Anh như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan hay Nga, Iran cũng chọn Philippines là điểm đến học tập. Do đó, có thể thấy sức hút và hiệu quả của việc học tiếng Anh tại Philippines mang lại cho học viên quốc tế.

2...Học khóa tiếng Anh giao tiếp ESL

Nếu muốn vượt qua nỗi sợ tiếng Anh, khóa học giao tiếp ESL (tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai) sẽ là lựa chọn phù hợp. Các khóa học này tập trung vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, đồng thời nội dung chương trình còn bao gồm kỹ năng tranh biện, đọc chính tả, từ vựng… Một trong những trường thành công trong việc cung cấp khóa học ESL tại Philippines là trường Anh ngữ LSLC - trung tâm Anh ngữ trực thuộc Đại học San Agustin, thành phố Bacolod, Philippines.

LSLC có 20 năm kinh nghiệm tổ chức các khóa học tiếng Anh cho sinh viên quốc tế với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, tận tâm với nghề. Đa số giáo viên tại đây đều có ít nhất 6 năm gắn bó với trường. Mỗi giáo viên sẽ tập trung vào một kỹ năng khác nhau, đồng thời luôn biết cách khuyến khích, giúp đỡ học viên để họ tự tin hơn.

Bạn vào YouTube và đăng kí kênh nha. Kênh tên là CT CATTER

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!

Last year, a festival was held to celebrate the harvest.

4 tháng 3 2022

This Tet, I went to the Tet festival.

27 tháng 7 2021

The food was too salty for us to eat. 

= The food wasn't bland enough for us to eat.

He drove too quickly for us to keep pace with.

= He didn't drive slowly enough for us to keep pace with.

The child is too short to reach the ceiling.

= The child isn't tall enough to reach the ceiling.

27 tháng 7 2021

She is not tall enough to reach the shelf

She is too short to reach the shelf 

27 tháng 3 2020

EXAMPLE :"COVID Epidemic Epidemic requires the best modern medicine for the most modern diseases."