K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2017

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1.

Đáp án cần chọn là: A

11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứA,1B,2C,3D , n2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nàoA, vi nhân giốngB, sinh sản hữu tínhC, gây đột biến giống tế bào sômaD, gây đột biến gen13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn làA, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa...
Đọc tiếp

11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứ

A,1

B,2

C,3

D , n

2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nào

A, vi nhân giống

B, sinh sản hữu tính

C, gây đột biến giống tế bào sôma

D, gây đột biến gen

13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là

A, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật

B, lai khác thứ

C, tự thụ phấn bắt buộc

D, lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

18,hoocmon nào sau đây dùng để điều trị bệnh đái tháo đường

A, glucagon

B, insulin

C, adrenalin

D, tiroxin

19, chọn giống cây trồng người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để

A, duy trì 1 số tính trạng mong muốn

B, tạo dòng thuần

C, chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai

D, tạo ưu thế lai

22, tác nhân nào dưới đây thương được dùng để tạo thể đa bội

A, etin , metan , sunfulat

B, liteozơ , metin , ure

C, cosixin

D,  liteozơ , etin , ure

23, tính trạng nào ở người do gen nằm trên NST giới tính quy định

A, bạch tạng , máu khó đông

B, mù màu , máu khó đông

C, đái tháo đường , đao

D, hở hàm ếch , bạch tạng

27,nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa,trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là

A, 12,5%

B, 25%

C, 50%

D, 75%

30, những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng có vùng phân bố như thế nào

A, hẹp

B, hạn chế

C, rộng

D, hẹp hoặc hạn chế

32, cây thông mọc riêng rẽ thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì

A, ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên

B, cây có nhiều dinh dưỡng 

C, ánh sáng mặt trời chiếu đến các phần phía trên của cây

D, cây có nhiều dinh dưỡng và phần ngọ của cây nhận được nhiều ánh sáng

33, cho các ví dụ sau

-1, hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng

-2, địa y sống trên cành cây

-3, tầm gửi sống trên cây thân gỗ

-4, vi khuẩn sống trong lớp sần cây họ đậu

trong các VD trên có bao nhiêu VD biểu hiện quan hệ kí sinh,nửa kí sinh

A, 1

B, 2

C, 3

D, 4

34, lá cây ưa bóng có đặc điểm

A, phiến lá hẹp , mỏng ,màu xanh nhạt

B, phiến lá hẹp , dày , màu xanh thẫm

C, phiến lá rộng , mỏng , màu xanh thẫm

D, phiến lá dài , mỏng , màu xanh nhạt

35, công nghệ gen là ngành kĩ thuật về

A, quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B, quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C, quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D, nghiên cứu của cấu trúc hoạt động của các gen

3
23 tháng 3 2021

11-a

12-d

13-c

18-d

19-a

22-b

23-d

27-d

30-c

32-a

33-d

34-a

35-d

11-a

12-d

13-c

18-d

19-a

22-b

23-d

27-d

30-c

32-a

33-d

34-a

35-d

16 tháng 3 2022

A

15 tháng 12 2017

+ Ptc: thân cao x thân thấp

F1: 100% thân cao

\(\rightarrow\) thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp

+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp

+ Sơ đồ lai

Ptc: thân cao x thân thấp

AA x aa

F1: 100% Aa: thân cao

F1 x F1: Aa x Aa

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 thân cao : 1 thân thấp

27 tháng 10 2018

Đời con biểu hiện tính trạng trung gian → đây là hiện tượng trội không hoàn toàn, gen trội át không hoàn toàn gen lặn

Đáp án cần chọn là: C

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

13 tháng 1 2022

Là câu C

Đối với Moocgan thì Moocgan không dùng phép lai phân tích để xác định.

 

Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là(1 Point)a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phảnb. Cho F1 giao phối với nhauc. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trộid. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền 5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết quả:(1 Point)a. 4...
Đọc tiếp

Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là

(1 Point)

a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản

b. Cho F1 giao phối với nhau

c. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội

d. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền

 

5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết quả:

(1 Point)

a. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

b. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1

c. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 3 : 1

d. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1

 

6.Dấu hiệu để nhận biết hai cặp tính trạng di truyền liên kết với nhau là:

(1 Point)

a. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng bằng tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng

b. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 1 : 1

c. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 3 : 1

d. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng khác tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng

 

7.Trình tự thực hiện các bước để xác định đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng là:

1. Tính tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con

2. So sánh tỉ lệ kiểu hình chung và tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con để kết luận về đặc điểm di truyền

3. Tính tỉ lệ kiểu hình chung ở thế hệ con

4. Tính tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ con

(1 Point)

A) 1, 2, 3, 4

B) 2, 3, 4, 1

C) 3, 4, 1, 2

D) 4, 1, 2, 3

 

8.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng; gen B quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cho hai thứ thực vật cùng loài khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thuần chủng giao phấn với nhau, được F1 toàn hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 402 hoa đỏ, quả tròn : 201 hoa trắng, quả tròn : 198 hoa đỏ quả dài.

1. Em hãy phân tích để cho biết đặc điểm di truyền của 2 cặp tính trạng trên.

2. Số tổ hợp giao tử ở F2 và số giao tử ở F1 là bao nhiêu?

(1 Point)

 

9.Moocgan đã kế thừa quan điểm nào của Menđen khi giải thích thí nghiệm di truyền của mình?

(1 Point)

a.Mỗi tính trạng của cơ thể do 1 cặp gen quy định;

b. Trong tế bào, các gen nằm trên Nhiễm sắc thể (1 NST có thể mang nhiều gen)

c. NST luôn tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp trên NST

d. Các gen cùng nằm trên một NST sẽ cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua quá trình thụ tinh

 

10.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng

a. Di truyền liên kết là hiện tượng di truyền cùng nhau của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

b. Các gen quy định nhóm tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ cùng cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh

c. Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen cùng nằm trên một NST  Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm các tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau

d. Di truyền liên kết làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở thế hệ lai

 

11.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nhiễm sắc thể / bộ nhiễm sắc thể

a. NST là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào, có khả năng bắt màu khi nhuộm

b. Bộ NST là toàn bộ NST có trong nhân của 1 tế bào

c. Cặp NST tương đồng, gồm 2 chiếc giống hệt nhau về hình dạng, kích thước, nguồn gốc

d. Bộ NST lưỡng bội luôn ổn định và đặc trưng cho loài

 

12.Bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội có kí hiệu và nằm trong loại tế bào nào của cơ thể?

0
11 tháng 5 2016

  Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng ưu thế lai là F1 để nhân giống?

Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bô mẹ được gọi là ưu thế lai.

-       Người ta khóng dùng con lai F, làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua pháu li, sẽ xuất hiện các kiểu gen dồng hợp về các gen lận có hại, ưu thế lai giảm.

-       Muốn duy tri ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (băng giảm, chiết, ghép,...)

 

 

11 tháng 5 2016

òn câu cơ sở di truyền chị chưa làm í hiha