K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow10=0+a5\Leftrightarrow a=2\) (m/s2)

b. Áp dụng định luật II-Niuton có:

\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)

Chiếu các vector lực lần lượt theo phương Ox, Oy có:

Oy: N=P

Ox: \(-N\mu_t+F=ma\) \(\Leftrightarrow-mg\mu_t+F=ma\Leftrightarrow-2.10.\mu_t+8=2.2\Rightarrow\mu_t=0,2\)

c. (Vẽ lại trục Oxy, sao cho Oy trùng với phương của \(\overrightarrow{N}\), Ox trùng với phương chuyển động)

Áp dụng định luật II-Niuton có:

\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)

Lần lượt chiếu các vector lực lên phương Ox, Oy có:

Oy: \(N=P.cos30\)

Ox: \(-F_{ms}-P.sin30=ma\) 

\(\Leftrightarrow-N\mu_{t'}-mg.sin30=ma\Leftrightarrow-mg.cos30.\mu_{t'}-mg.sin30=ma\)

\(\Leftrightarrow-10.cos30.0,3-10.sin30=a\Leftrightarrow a=-7,6\) (m/s2)

Câu 1: Nếu tăng áp lực của vật lên mặt phẳng thì hệ số ma sát thay đổi như thế nào? Câu 2: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt 0,25. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng và lực kéo. Biết khối lượng của vật là 5kg, g = 10m/s2. Câu 3: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h...
Đọc tiếp

Câu 1: Nếu tăng áp lực của vật lên mặt phẳng thì hệ số ma sát thay đổi như thế nào? Câu 2: Một vật trượt đều trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt 0,25. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng và lực kéo. Biết khối lượng của vật là 5kg, g = 10m/s2. Câu 3: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát trượt giữa ô tô và mặt đường là 0,2; tìm quãng đường vật chuyển động được từ khi hãm phanh đến khi dừng lại. Câu 4: Lực nào đóng vai trò là lực phát động trong các chuyển động của ô tô, xe máy ...? Câu 5: Khi đi trên đường, đôi khi ta thấy có vệt bánh xe trượt trên đường. Hãy giải thích sự hình thành của các vệt bánh xe đó và nêu tác dụng của nó ?

0
21 tháng 8 2017

Chọn C.

Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:

 18 câu trắc nghiệm Lực ma sát cực hay có đáp án

 

 

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F k - F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g

⟹ F k = m.a + F m s t

= 100.0,5 + 0,05.100.10 = 100 N.

26 tháng 6 2018

Chọn C.

Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:

 

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)

F= m.a + Fmst = 100.0,5 + 0,05.100.10 = 100 N.

16 tháng 3 2018

Chọn D.

Gia tốc của ôtô là:

a = (v – v 0 )/t = (30 – 0)/30 = 1 m / s 2

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F = ma + μ m g = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.

12 tháng 1 2019

Chọn D.

Gia tốc của ôtô là: a = (v – v0)/t = (30 – 0)/30 = 1 m/s2.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F = ma + mg = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.

28 tháng 12 2019

Chọn D.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F k - F m s t  = m.a (với  F m s t = μ t N = μ t . m g )

⟹ Gia tốc của ôtô là:

 18 câu trắc nghiệm Lực ma sát cực hay có đáp án

5 tháng 11 2019

Chọn D.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)

Gia tốc của ôtô là:

Sau 10 s kể từ lúc khởi hành, tốc độ chuyển động của ô tô là:

v = v0 + a.t = 0 + 0,3.10 = 3 m/s

24 tháng 2 2021

p1 = m1v1 = 1.3 = 3kg.m/s

p2 = m2v2 = 3.1 = 3kg.m/s

a) Động lượng của hệ: 1 + 2 

Độ lớn của hệ: p = p1 + p2 = 3 + 3 = 6kg.m/s

b) Động lượng của hệ: 1 + 2 

Độ lớn của hệ: p = | p1 - p2 | = | 3 - 3 | = 0kg.m/s

c) Động lượng của hệ: 1 + 2 

Độ lớn của hệ: \(p=\sqrt{p^2_1+p_2^2}=\sqrt{3^2+3^2}=4,242kg.m/s\)

d) Động lượng của hệ: 1 + 2 

Độ lớn của hệ: p = p1 = p= 3kg.m/s