K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)      Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)     Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3)     Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4)      Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 4 2018

Đáp án C

Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.

Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.

Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.

Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là: 
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.

      Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%

(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.

 

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
21 tháng 6 2017

Đáp án C

2 tháng 10 2019

Đáp án C

Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.

Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25

12 tháng 2 2017

Đáp án D

Quần thể 1 có tần số alen a là 0 , 64 = 0 , 8  

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32

Quần thể 2 có tần số alen a là 0 , 0625 = 0 , 25  

=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375

Quần thể 3 có tần số alen a là 0 , 09 = 0 , 3  

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42

Quần thể 4 có tần số alen a là 0 , 25 = 0 , 5  

=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5

24 tháng 3 2017

Đáp án : A

Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau

                                  p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Ta luôn có :  p + q2 ≥  2pq:

Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi  p + q2 =  2pq:

Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5

Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4  với tỉ lệ là 50%

2 tháng 7 2017

Đáp án B.

Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).

Giải thích:

- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:

2 x 2 = 4  

® (1) đúng.

- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.

® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.

® (2) sai.

Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.

® (4) đúng.

- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:

3 x 3 = 9

® (3) sai.

21 tháng 6 2018

(1)    Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể sẽ có 4 loại kiểu hình.

(2)    Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

(3)    Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.

(4)    Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).

-> Đáp án B.

18 tháng 11 2019

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

Xét các phát biểu

I đúng, số kiểu gen tối đa là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp là 5

II đúng,

III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/12

IV đúng, các cây có kiểu hình aaB-: 0,36×0,25aaBB:0,36×0,5Bb ↔ 1aaBB:2aaBb tự thụ phấn. tỷ lệ aabb = 1/6 →aaB- = 5/6

19 tháng 12 2017

Đáp án D

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Tần số alen

A=0,8; a = 0,2

A=0,4; a=0,6

A=a=0,5

A=0,6l; a=0,4

Cấu trúc di truyền

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

0,16AA:0,48Aa:0,36aa

0,25AA:0,5Aa:0,25aa

0,36AA:0,48Aa:0,16aa

 

A đúng

B đúng

C đúng

D sai