K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2019

Đáp án B

n=6; thể ba kép: 2n+1+1

Một gen có 3 alen: 

+ các cặp NST bình thường có

C 3 2 +3=6 kiểu gen

+ các cặp NST bị đột biến thể ba

(có 3 NST) sẽ có số kiểu gen:

10 trong đó chỉ chứa 1 alen: 3

Chứa 2 alen:  C 3 2 *2=6

Chứa 3 alen: 1

Số kiểu gen tối đa của thể ba kép  

là:  C 6 2 × 10 2 × 6 4 = 1944000

19 tháng 2 2017

Đáp án B

- 2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen.

- Số thể 2n + 1 + 1 khác nhau =  3 × 4 × 5 3 ! 2 × 3 × 4 2 4 × C 6 2 =1944000.

15 tháng 7 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Số KG = 36 = 729.

- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.

- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.

+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5  = 6×3×32 = 576.

→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.

- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.

+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4  = 15×1×16 = 240.

→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.

4 tháng 11 2018

Đáp án A

Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832

17 tháng 2 2018

Đáp án A

- Giả sử xét cặp NST số 1 có gen với 2 alen A, a à dạng đội biến lệch bội dạng 3 nhiễm ở gen này có các kiểu gen là AAA, AAa, Aaa, aaa à có 4 kiểu gen có thể có.

- Các kiểu gen bình thường là: AA, Aa, aa à 3 kiểu gen.

- Đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm có thể xảy ra ở 6 vị trí trên 6 cặp NST.

- Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4*3*3*3*3*3*6 = 5832

29 tháng 8 2017

Đáp án A

Tế bào nội nhũ của thực vật có bộ NST 3n.

3n = 18 n = 6.

Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ chứa 1 chiếc.

Một gen có 2 alen trên NST thì với thể một sẽ cho 2 loại kiểu gen.

Một gen có 2 alen trên NST thì với thể ba sẽ cho 4 loại kiểu gen.

Một gen có 2 alen trên NST thì với mỗi cặp NST bình thường sẽ có thế cho tối đa 3 loại kiểu gen.

Số cách chọn các thể một nhiễm kép đồng thời với thể ba đơn = C 6 2 . C 4 1 = 60 .

Số loại kiểu gen tối đa = 60 . 2 2 . 4 . 3 2 = 25920.

30 tháng 3 2019

Chọn C.

2n = 4 hay có 2 cặp NST.

Mỗi cặp khi xuất hiện thể ba sẽ có 4 kiểu gen, còn ở trạng thái lưỡng bội bình thường thì chỉ có 3 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa về các thể đột biến ba nhiễm:

4 x 3 x 2 = 24

23 tháng 10 2019

Đáp án C

Loài này có 3n = 12 Þ n = 4.

Như vậy, trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen (tạm gọi là A và a) thì khi đó có 2 trường hợp:

+) Nếu cặp NST bình thường thì sẽ cho 3 loại KG là AA, Aa và aa.

+) Nếu cặp NST bị đột biến còn 1 NST (thể một nhiễm kép mà) thì cho 2 loại KG là A và a.

Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ có 1 chiếc.

Þ Số cách chọn thể một kép = C 4 2 = 6 .

Þ Số loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này  = 6 . 2 3 . 3 2 = 216

27 tháng 3 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n .

- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n .

- Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1).

- Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3).

 - Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3  = 4×1×8 = 32.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3  = 4×3×8 = 96.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.

- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3  = 32.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2  = 4×(8+12) = 40.

→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I.              Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256. II.            Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.              Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.

II.            Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.

 

III.          Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.

IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
28 tháng 12 2018