K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2017

Đáp án B

2A + 3G = 2520; A khuôn = 45

Trên mARN:

G – U = 40%

X – A = 20%

à trên ADN:

X1 - A1 = 40%

G1 – T1 = 20%

à (X1+G1) - (A1+T1) = 60% số nu 1 mạch

à G – A = 30%

G + A = 50%

à G = 40% = 720 nu; A = 10% = 180nu à T1 = 135

Trên mARN: U = 5% = 45 nu à G = 45% = 405

A = 135

27 tháng 5 2019

- Tổng số nuclêôtit của mARN là 2142 3 , 4 = 630 .

- Theo bài ra ta có:

A 1 = U 2 = G 2 = X 4 = A + U + G + X 1 + 2 + 2 + 4 = 630 9 = 70 .

- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN là:

A = 70; U = G = 70 x 2 = 140; X = 70 x 4 = 280.

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN được phiên mã ngược tử mARN này là

A =  T = AARN = UARN = 70 + 140 = 210.

G =  X = GARN = XARN = 140 + 280 = 420.

Tổng liên kết hiđrô của ADN là: 

2 x 210 + 3 x 420 = 1680.

¦ Đáp án D.

3 tháng 1 2020

Đáp án D

ADN có: 2A + 3G = 3120; %A + %T = 40%; %A + %G = 50%

à giải hệ à %A = %T = 20%; %G = %X = 30%

à A = T = 480 nu; G = X = 720 nu

Quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp 22320 nu G (gọi số lần nhân đôi là x, x nguyên dương) à 720 x (2x – 1) = 22320 à x = 5 à số phân tử ADN con tạo ra sau nhân đôi = 25 = 32.

23 tháng 8 2019

Đáp án D

ADN có: 2A + 3G = 3120; %A + %T = 40%; %A + %G = 50%

à giải hệ à %A = %T = 20%; %G = %X = 30%

à A = T = 480 nu; G = X = 720 nu

Quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp 22320 nu G (gọi số lần nhân đôi là x, x nguyên dương) à 720 x (2x – 1) = 22320 à x = 5 à số phân tử ADN con tạo ra sau nhân đôi = 25 = 32.

30 tháng 5 2018

Chọn B.

Số nucleotit trên gen: 2142 : 3,4 x 2 =1260

  N 2 = 630

Trên ADN kép A= T = 3 9 × 630 = 210 ; G = X = 420

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây (1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau. (2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép. (3) Mỗi...
Đọc tiếp

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây

(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.

(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.

(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.

(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.

(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.

(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là

A.

B. 4

C. 3

D. 5

1
7 tháng 4 2019

Đáp án B

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :

     (3) (4) (5) (6)

Đáp án B

1 sai, các đơn phân khác nhau  nucleotide và ribonucleotide

2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép

22 tháng 6 2018

Đáp án A

 (1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. à sai

(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X). à sai, nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X.

(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới. à đúng

(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân à sai, Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực xảy ra ở trong nhân, các bào quan có gen như lạp thể, ti thể.

3 tháng 3 2018

Đáp án A

Nội dung đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN:

(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới

21 tháng 2 2017

Đáp án B

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực

(3). Uraxin của môi trường liên kết với Adenin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp