K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2017

Đáp án D

Khi chiếu ánh sáng vào các môi trường có chiết xuất khác nhau thì tần số mà màu sắc ánh sáng không đổi 

14 tháng 3

A. Màu cam và tần số 1.5f.

Vì tần số của ánh sáng không thay đổi khi chuyển môi trường, tần số f của ánh sáng trong chất lỏng vẫn là f. Do đó, câu trả lời là:

27 tháng 9 2019

Đáp án D

Phương pháp: Vị trí vân trùng nhau: x1 = x2 <=> k1λ1 = k2λ2

Cách giải:

Vị trí trùng nhau của ánh sáng đỏ và lam:

Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân màu lam => kl chạy từ 0 đến 9

Ta có bảng sau:

 

kl

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

kd

0

1

2

3

4

5

6

=> Có 3 vân sáng màu đỏ (ứng với k = 1; 3; 5)

6 tháng 10 2017

Đáp án D

Trong các tia thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất và chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất. Nên khi tia màu vàng đi là là trên mặt nước thì các tia có chiết suất lớn hơn sẽ bị phản xạ toàn phần.

Như vậy tia sáng màu đỏ, cam có chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đó nhỏ hơn tia sáng màu vàng nên sẽ ló ra ngoài không khí.

26 tháng 5 2016

Ta có công thức xác định vị trí vân trung tâm:

$k_1.\lambda_1=k_2.\lambda_2 =k_3.\lambda_3$

Ta có trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có 11 vân đỏ thì có 12 khỏang vân ứng với vân đỏ, hay là $k_3 =12$.

Từ đó ta có $k_1=20; k_2 =15$.

Vậy có 14 vân lục và 19 vân tím.

Chọn đáp án C.

23 tháng 6 2016

có thể giải thích chi tiết hơn k bn?

 

7 tháng 7 2018

Đáp án A

Phương pháp: Định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr

Cách giải:

Ta có:

 

Từ hình v  có:

=> Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng ló ra khỏi tấm nhựa: 

DK = TD.sinDTK = 0,168.sin30 = 0,084cm

28 tháng 1 2018

Đáp án B

Phương pháp: Phương trình giao thoa sóng trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:

u M = 2 acos π ( d 2 - d 1 ) λ cos [ ωt - π ( d 2 + d 1 ) λ ]

Cách giải:

Bước sóng: λ = 2cm

Phương trình sóng tại M:

u M = 2 acos π ( MA - MB ) λ cos [ ωt - π ( MA + MB ) λ ]

X là điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.

Phương trình sóng tại X:

u X = 2 acos π ( XA - XB ) λ cos [ ωt - π ( XA + XB ) λ ]

Vì X và M thuộc elip => M  + MB = X  + XB

=> uM và uX chỉ khác nhau về:

cos π ( MA - MB ) λ ; cos π ( XA - XB ) λ

Vì M thuộc trung trực của AB

⇒ cos π ( MA - MB ) λ = 1

X ngược pha với M

⇔ cos π ( XA - XB ) λ = - 1 ⇔ X A - X B = ( 2 k + 1 ) λ

- AB ≤ ( 2 k + 1 ) λ ≤ AB ⇔ - 19 ≤ ( 2 k + 1 ) λ ≤ 19 ⇒ - 5 , 25 ≤ k ≤ 4 , 25

=> Có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M trên đoạn  B

=> Trên elip có 20 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.

12 tháng 4 2018

Đáp án A

+ Lần thứ nhất: Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ1 = 0,5µm và λ2

 - Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm có 4 vạch màu của λ2 => vị trí vân trùng của 2 bức xạ ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của λ2 :

- Mà

+ Lần thứ 2: Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có ba loại bức xạ λ1 = 0,5µm

 

 - Vị trí vân sáng trùng nhau của 3 bức xạ thoả mãn:

- BCNN(5;6;7) 

 - Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có tổng 41 vân sáng của λ1; 29 vân sáng của λ1; 34 vân sáng của λ3

=> Tổng số vân sáng của 3 bức xạ là: N = 41 + 29 + 34 = 104 vân. (*)

 - Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ λ1 và λ2:

Ta có: 

Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có 5 vân trùng nhau của hai bức xạ λ1 và λ2 (ứng với n1 = 1; 2; 3; 4; 5). (**)

- Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ λ1 và λ3:

Ta có:

Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có 6 vân trùng nhau của hai bức xạ λ1 và λ3 (ứng với n2 = 1; 2; 3; 4; 5; 6). (***)

- Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ λ2 và λ3:

Ta có:

Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm (n = 0; n = 1) có 4 vân trùng nhau của hai bức xạ λ2 và λ3 (ứng với n3 = 1; 2; 3; 4). (****)

Từ (*),(**),(***),(****) => số vạch sáng đơn sắc quan sát được: Ns = N – 2(5 + 6 + 4) = 104 – 30 = 74.

27 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

18 tháng 9 2019

Chọn đáp án A

10 tháng 3 2018

Đáp án A

Phương pháp: Công thức tính số vân sáng trên bề rộng miền giao thoa L:

 

Cách giải:

  + Khoảng vân  Số vân sáng của bức xạ λ1 là:

         

  Khoảng vân   Số vân sáng của bức xạ λ2 là:

 

         

  Vị trí vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ2 trùng nhau thoả mãn:

 

=> Khoảng vân trùng:

=> Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

Vậy số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa: N = N1 + N2 – NT = 31+21 – 11 = 41 vạch