Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc câu: S + V + O
Chủ ngữ của câu là: The detailed study of fossils
Động từ của câu là: involves
=> Câu thừa chủ ngữ “it”.
it => ∅
Tạm dịch: Các nghiên cứu chi tiết về hóa thạch, giống như một cuộc điều tra tội phạm, liên quan đến việc chắp ghép nhiều mảnh bằng chứng khác nhau.
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
“consider” -> “considered”. Câu được chia ở dạng bị động, động từ chuyển thành dạng phân từ II
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bào luật song hành: ... crucial for chewing, swallowing, and speaking,
Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bảo luật song hành: … crucial for chewing, swallowing, and speaking.
Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Đáp án : C
Like + something/somebody = như thể là cái gì/ai đó. As + N/clause = như là, với vai trò là…. Sửa C -> As