K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2017

Đáp án là A.

Cụm từ: send for sb [ mời ai đó đến nhà]

Câu này dịch như sau: Mẹ của tôi bảo tôi mời thợ điện đến nhà khi chiếc quạt máy bị hỏng. 

3 tháng 2 2019

Đáp án C

Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)

14 tháng 7 2017

Đáp án A.

Dịch câu đề: Tôi phải làm bài tập. Tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án đúng là A: Bởi vì tôi bận làm bài tập nên tôi không thế giúp mẹ giặt giũ

Đáp án B, C sai nghĩa.

Đáp án D sai thứ tự sự việc

5 tháng 12 2018

Đáp án A

Dịch câu đề: Tôi phải làm bài tập. Tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án đúng là A: Bởi vì tôi bận làm bài tập nên tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án B, C sai nghĩa.

Đáp án D sai thứ tự sự việc

18 tháng 11 2018

Chọn C

Giải thích ngữ pháp:

Vế 1: quá khứ đơn. Vế 2: quá khứ hoàn thành. -> diễn tả một sự việc đã xảy ra trước một sự việc (quá khứ hoàn thành: had (not) + V-ed/V3) trước sự việc nào đó (quá khứ đơn: V-ed/V2) trong quá khứ.

Tạm dịch: Khi tôi thấy vali của mình, ai đó đã cố mở nó ra rồi.

12 tháng 10 2017

Đáp án là C.

“with a view to doing st”: với ý định làm gì, với hy vọng làm gì
“in view of st”: xét về…
“by means of..”: nhờ vào, bằng cách…
“in terms of..”: dưới dạng, được xem như… 

13 tháng 10 2019

Đáp án là A.

“break down”: suy sụp, sụp đổ
“turn down”: từ chối = reject
“put st down”: để, đặt cái gì xuống

“fall down”: ngã xuống 

16 tháng 12 2017

Chọn B

Dịch: bộ phim là 1 chuyến du hành thời gian và tôi cảm thấy nó rất giải trí nhưng bạn tôi lại thấy nó hơi …. -> từ chỉ sự trái ngược với entertaining>< dragged on= dài dòng chắn ngắt.

9 tháng 1 2018

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

hit the ceiling: nổi giận, tức giận

  A. destroy the house: phá hủy ngôi nhà    

B. get angry: tức giận

  C. become happy: trở nên vui vẻ               

D. repair the roof: sửa mái nhà

=> hit the ceiling: nổi giận >< become happy

Tạm dịch: Tôi có thể nói chắc chắn rằng cha bạn sẽ tức giận khi phát hiện ra bạn đã trốn học