K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2019

Đáp án D

Cấu trúc so sánh gấp bội

S + V+ multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Đề bài: Số người thất nghiệp tăng gấp đôi từ năm 2005 đến 2009.

A. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009.

B. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005.

C. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009.

D. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005.

9 tháng 1 2017

Đáp án C

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp = (to) be out of work

Các đáp án còn lại:

A. out of sight: không gặp nhau nữa

B. out of question: không đáng bàn đến

D. out of order: hỏng, hết hạn

Dịch nghĩa: Quá nhiều người thất nghiệp, và nền kinh tế đã gặp phải rắc rối

13 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.

19 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích:

A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm

B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm

C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với

D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa) 

Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ

13 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai

(to) rely on: dựa vào ai

tobe dependent on: phụ thuộc vào

(to) support: hỗ trợ, ủng hộ

(to) cause trouble to: gây rắc rối cho

=> living off >< support

Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ. 

22 tháng 10 2017

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai

(to) rely on: dựa vào ai                                  tobe dependent on: phụ thuộc vào

(to) support: hỗ trợ, ủng hộ                             (to) cause trouble to: gây rắc rối cho

=> living off >< support

Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.

Chọn C

25 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Có quá nhiều người trên xe buýt đến nỗi mà Sally không thể có chỗ ngồi.

A. sai ngữ pháp (sửa thành: The bus was too crowded for Sally to get a seat.) à cấu trúc too: S + be + too + adj + (for O) + to V....

B. Xe buýt quá đông đến nỗi mà không có chỗ nào cho Sally ngồi. à cấu trúc: S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đễn nỗi mà ...)

C. sai ngữ pháp (sửa thành: So crowded was the bus that Sally couldn’t get a seat) à đảo ngữ với so: so + adj+be + S +that+....

D. sai nghĩa (Xe buýt đông đúc đã không ngăn cản được Sally có chỗ ngồi.) à cấu trúc: prevent sb from doing sth (ngăn cản ai làm gì)

17 tháng 11 2018

Đáp án B

Câu gốc: Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể tìm được một chỗ ngồi

= Tàu quá đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi

Loại A vì sai cấu trúc, đúng phải là it + tobe + too + adj + for SB + to inf

Loại C vì sai cấu trúc, vì không đảo động từ was lên trước chủ ngữ the train

Loại D vì không sát nghĩa với câu gôc: Tàu quá đông không ngăn được Marry khỏi việc tìm được một chỗ ngồi

26 tháng 4 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Người ta không còn hút thuốc quá nhiều như trước đây nữa.

A. Hút thuốc lá đã từng được phép nhiều năm trước.

B. Việc hút thuốc lá không còn phổ biến như trước kia nữa.

C. Rất nhiều điếu thuốc lá đã từng được hút nhưng bây giờ thì không.

D. Mọi người không thích hút thuốc lá nhiều như họ đã từng.

2 tháng 7 2019

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi

improve (v): cải thiện, nâng cao                     degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị

purify (v): lọc sạch; làm trong                        elevate (v): nâng lên, nâng cao

=> deteriorate = degrade

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức khỏe của chúng ta đang xấu đi.

Chọn B