K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2018

B

A. came down with : bắt đầu bị ốm 

B. made up for : đền bù

C. got through to : khiến ai đó tin, hiểu điều gì   

D. faced up to : chấp nhận một sự thật khó khăn

=> Đáp án B

Tạm dịch:  Khách sạn thật tồi tệ, nhưng bãi biển tuyệt vời đã bù đắp cho sự thất vọng của chúng tôi.

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

come down with something: bị (một bệnh gì đó)

make up for something;: đền bù, bù vào

get through to somebody: làm cho ai hiểu được mình

face up to something: đủ can đảm để chấp nhận (một sự thực phũ phàng)

dịch câu: khách sạn rất tệ, nhưng bãi biển đã đền bù cho sự thất vọng của chúng tôi

17 tháng 9 2019

Đáp án C

13 tháng 5 2018

Chọn A

24 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: cụm động từ

Get in: bước lên >< get out of: bước ra khỏi [ dành cho phương tiện giao thông cá nhân]

Get on: bước lên >< get off: bước xuống [ dành cho phương tiện công cộng]

Câu này dịch như sau: Anh ấy muốn đến trung tâm thị trấn nhưng anh ấy đã lên nhầm xe buýt và dừng ở nhà ga

5 tháng 1 2017

Chọn A.

Đáp án là A.

(to) be called up: gọi đi nhập ngũ 

Các đáp án còn lại:

B. (to) be made up for: được bồi thường

C. (to) be put up: tảng giá

D. (to) be brought up: được nuôi lớn

Dịch: William 19 tuổi khi mà ông ấy được gọi đi nhập ngũ cho chiến tranh.

10 tháng 10 2018

Đáp án C

- a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều

- plenty of + N(không đếm được) = nhiều

- a little + N(không đếm được) = ít

- a few + N(số nhiều) = ít

Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few”

Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.

 

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

7 tháng 2 2018

Đáp án C

“Tickets” là danh từ đếm được s nhiều ® loại B, D Dựa vào nghĩa ca câu ® chọn “a few”

Dịch: Nhanh lên nào Rose! Họ ch còn vài chiếc thuyền trng thôi.

6 tháng 1 2019

Chọn C

describe(v): mô tả

illustrate(v): minh họa

classify(v): phân biệt

choose(v): chọn

Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.