Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
B -> of shoplifting
Ở đây sai cấu trúc : be accused of doing st: bị buộc tội làm gì (trong câu đã được rút gọn be)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
Accuse somebody of Ving = buộc tội ai đã làm gì. Sửa B -> of shoplifting
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D
Prison là danh từ được nhắc đến lần đầu và không xác định nên không thể dùng mạo từ “the” trước nó
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ta mắc tội ăn hối lộ. Giờ danh tiếng của anh ta chẳng còn gì.
- be under a cloud: không được tin tưởng và nổi tiếng bởi vì mọi người nghĩ rằng bạn đã làm điều gì đó tồi tệ.
Ex: She resigned under a cloud.
A. a glow of pride: một cảm giác thú vị và thỏa mãn
Ex: When she looked at her children, she felt a glow of pride.
B. a shame = a pity: một điều đáng tiếc
C. out of reach: ngoài tầm với
Ex: Keep it out of reach of children.
D. open to doubt: chưa xác định
Ex: It is now open to doubt whether the concert will go ahead
Đáp án chính xác là A. a glow of pride (đề bài yêu cầu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ta mắc tội ăn hối lộ. Giờ danh tiếng của anh ta chẳng còn gì.
- be under a cloud: không được tin tưởng và nổi tiếng bởi vì mọi người nghĩ rằng bạn đã làm điều gì đó tồi tệ.
Ex: She resigned under a cloud.
A. a glow of pride: một cảm giác thú vị và thoả mãn
Ex: When she looked at her children, she felt a glow of pride.
B. a shame = a pity: một điều đáng tiếc
C. out of reach: ngoài tầm với
Ex: Keep it out of reach of children.
D. open to doubt: chưa xác định
Ex: It is now open to doubt whether the concert will go ahead.
Đáp án chính xác là A. a glow of pride (đề bài yêu cầu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C.
Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết tỏng mệnh đề quan hệ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: Having found => Having been found
Về nghĩa, ở câu này ta phải dùng dạng bị động, do đó không thể dùng “having found” (dùng cho chủ động)
Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án một số năm tù.
Chọn A