Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
studied -> study
Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)
Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước khi bước vào trường đại học
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Sửa that => which.
Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.
Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
C
“that” => “which”
“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy
Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước
Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Từ “percent” hay “per cent” luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ số lượng nhiều.
E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...
Do đó: percents => percent
“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Make-> made
Câu điều kiện loại 3: if+ S+ had+PP, S+would have+ PP.
Nếu tôi đã học hành cẩn thận, tôi đã không mắc nhiều lỗi sai như vậy.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Đây là cấu trúc so sánh hơn:
- S + be + more + long - adj + than + ....
Do đó: as => than
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
D
“have” => “has”
The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là
số ít
Do đó phải sử dụng has chứ không phải have
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Kiến thức về thức giả định
+ suggest + Ting/ suggest that + S + (should)+ V(bare): gợi ý làm gì
+ attempt to do st = try to do st = make an effort to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì
A. studied -> study/should study
Tạm dịch: Có người đã gợi ý rằng Pedro nên nghiên cứu tài liệu này kĩ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kì thi.
ĐÁP ÁN A