K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2017

Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh từ nên  khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ

Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”

4 tháng 1 2020

ĐÁP ÁN C

Kiến thức về từ loại

Vị trí C ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ "fill" ở phía sau

=> Đáp án C (incomplete => incompletely)

Tạm dịch: Đơn xin cấp visa của cô ấy bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.

8 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

Đây là cấu trúc so sánh hơn:

- S + be + more + long - adj + than + ....

Do đó: as => than

23 tháng 8 2019

D

“have” => “has”

The number of N (kể  cả  danh từ  số  ít, danh từ  số  nhiều, danh từ  không đếm được) đều được tính là

số ít

Do đó phải sử dụng has chứ không phải have

23 tháng 1 2018

Đáp án D

Sửa have => has.

Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

           A number of + plural noun + plural verb.

Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.

5 tháng 10 2017

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”

15 tháng 11 2018

ĐÁP ÁN A

Kiến thức về lượng từ

"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"

=> Đáp án A (so many -> so much)

Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

26 tháng 7 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C