K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2018

ĐÁP ÁN A

Kiến thức về lượng từ

"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"

=> Đáp án A (so many -> so much)

Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.

30 tháng 8 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.

12 tháng 8 2018

Đáp án B.

Đổi when thành that

Cấu trúc: It was not until … that + S-V.

2 tháng 10 2017

B

where: ở nơi mà = in which

Sửa: in it => Ø

Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.

Chọn B

4 tháng 1 2020

ĐÁP ÁN C

Kiến thức về từ loại

Vị trí C ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ "fill" ở phía sau

=> Đáp án C (incomplete => incompletely)

Tạm dịch: Đơn xin cấp visa của cô ấy bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.

29 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức về tính từ

- Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật, sự việc. Tính từ đuôi –ed (tính từ bị động) chỉ đối tượng bị tác động. Do đó, bored => boring.

Tạm dịch: Thực sự đáng buồn khi mà có nhiều người quan niệm rằng đọc sách là nhàm chán.

12 tháng 5 2019

Đáp án C

Make-> made

Câu điều kiện loại 3: if+ S+ had+PP, S+would have+ PP.

Nếu tôi đã học hành cẩn thận, tôi đã không mắc nhiều lỗi sai như vậy.

13 tháng 7 2019

C

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Giải thích:

where => that

Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V

Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức.

Chọn C

15 tháng 3 2018

Kiến thức về thức giả định

+ suggest + Ting/ suggest that + S + (should)+ V(bare): gợi ý làm gì

+ attempt to do st = try to do st = make an effort to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì

A. studied -> study/should study

Tạm dịch: Có người đã gợi ý rằng Pedro nên nghiên cứu tài liệu này kĩ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kì thi.

ĐÁP ÁN A

11 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, mạo từ

Giải thích: 

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.

a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut 

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.