K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

Too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà …

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

= Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

14 tháng 1 2019

Chọn B

3 tháng 4 2017

Đáp án : A

Chọn A “make out” nghĩa là nhìn thấy, nhìn rõ bằng “see”

3 tháng 2 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Though/Although S V O, S V O (Mặc dù…, …nhưng). 

= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O. 

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp. 

Dịch: Mặc dù bà ấy đã già, nhưng bà ấy trông rất niềm nở.

2 tháng 9 2017

Đáp án C

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Though/Although S V O, S V O (Mặc dù…, …nhưng).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O.

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.

Dịch: Mặc dù bà ấy đã già, nhưng bà ấy trông rất niềm nở

4 tháng 4 2019

Đáp án C

19 tháng 1 2017

Chọn D

Tạm dịch:

“Cô ấy nói rằng phải mua pin mới cho điện thoại vì sạc còn không trụ nổi quá hai giờ.”

D. Điện thoại của cô ấy hết pin trong chỉ hơn hai tiếng, nên cô ấy phải mua pin mới.

9 tháng 12 2018

Chọn D

Tạm dịch:

“Cô ấy nói rằng phải mua pin mới cho điện thoại vì sạc còn không trụ nổi quá hai giờ.”

D. Điện thoại của cô ấy hết pin trong chỉ hơn hai tiếng, nên cô ấy phải mua pin mới. 

7 tháng 2 2017

Đáp án A

Câu ban đầu:  “Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.”

Cấu trúc:

- S + be + so + adj + that + mệnh đề = So + adj + be + S + that + S +mệnh đề (quá… đến nỗi mà)

- S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá … đến nỗi mà)

B, C sai cấu trúc

D không hợp nghĩa (Cô ấy đã không biết làm gì mặc dù nó không phải là một tình huống bối rối.)

28 tháng 11 2018

Đáp án C.

Đảo ngữ với cụm “so…that...”: So + adjective + be + N + clause: Ai đó/ Cái gì quá…đến nỗi mà…

Nghĩa câu gốc: Tình huống lúng túng đến nỗi mà cô không biết phải làm gì.

A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do. (Câu này sai cấu trúc câu khi đảo “was” ra sau danh từ chính)

B. Đó là một tình huống xấu hổ; Tuy nhiên, cô không biết phải làm gì. (cấu trúc của cụm “such..that..”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V)

D. Cô không biết phải làm gì, mặc dù đó không phải là một tình huống xấu hổ. (Câu này hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc)