K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2019

Đáp án B

Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi

Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.

9 tháng 1 2017

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)

B. take in: hiểu/ lừa gạt

C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn

D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)

=> Đáp án D

Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.

10 tháng 9 2018

Đáp án B

- Take care of: chăm sóc, trông nom

- Take out: vứt, loại thứ gì

- Take off: tháo, cởi (tất, áo, quần,...); cất cánh (máy bay)

- Take over: tiếp quản

ð Đáp án B (Trách nhiệm của tôi là phải rửa bát đĩa và đổ rác.)

15 tháng 12 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai

B. hold hands: nắm tay

C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau

D. shake hands: bắt tay

Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.

Đáp án C

22 tháng 12 2019

Đáp án D

6 tháng 2 2019

Đáp án  D

Cấu trúc: make it + tính từ + for sth + to Vo

Make + tính từ + danh từ [ Ví dụ: The Internet makes impossible faster communication.

Câu này dịch như sau: Mưa tuyết nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.

28 tháng 10 2019

Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể...)

Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.

Chọn D

5 tháng 8 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: take precedence over sth:  ưu tiên hơn cái gì

Dịch: Sự an toàn nên được ưu tiên hơn tất cả các vấn đề khác ở nơi làm việc.

8 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại

should: nên => không phù hợp về nghĩa

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ 

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.

11 tháng 9 2018

Đáp án A.

A. permission: sự cho phép

B. licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,...

C. allowance (n): tiền trợ cấp

D. permit (n): giấy phép lao động

Vậy A là phù hợp nhất.

Tạm dich: Bạn có thể ngh ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã.

Kiến thức cần nhớ

to take a/ the day off: nghỉ làm (tạm thời không đi làm)