Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Ta chỉ có thể rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, Trong câu này có 2 chủ ngữ “I” và “my friend” nên đáp án là D.
Dịch: Khi tôi bước khỏi cửa hàng thì bạn tôi bước vào
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giới từ without + Ving
Câu mang nghĩa bị động => without + being + Ved
Câu này dịch như sau: Không ai nhìn thấy Jim vào trong. Anh ấy vào mà không bị phát hiện/ nhìn thấy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Ta dùng danh từ sau một giới từ => ta dùng intensity (n): cường độ
Các phương án khác:
A. intense (adj): mãnh liệt
B. intensify (v): làm mạnh mẽ lên
D. intensification (n): sự tăng cường
Dịch: Cơn bão dần dần giảm cường độ khi tiến vào gần bờ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì
(to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng
(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần
(to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì
Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Demonstrate: minh họa
Prove: chứng minh
Expose = show something hidden: phơi bày
Teach: giảng dạy
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến nơi nhân viên bán hàng đang minh họa cho khách hàng thấy cách sử dụng một loại máy giặt mới
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Diễn tả dự đoán về một hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have + PII”
Dịch: Bạn không thể nào đọc cuốn sách đó năm ngoái được – nó mới chỉ xuất bản 2 tuần trước thôi
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.
Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)
Đáp án là B.
come into a small fortune : nắm quyền, sở hữu,.. ( một cơ đồ nhỏ )
Nghĩa các cụm còn lại: come up with: tìm ra, nảy ra...; come out: đình công; come in for: được phần thưởng