Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Cấu trúc: No sooner + had + S + PII… + than + clause(QKĐ) = vừa mới…thì….
Dịch: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ tuyết
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
- Take an exam ~ Sit an exam: tham dự kỳ thì
- “Sit” và “take” đều có thể đi với exam nhưng “sit” có thể dùng với “for”, trong khi “take” thì không.
E.g: I will sit for the exam next week.
=> Đáp án D (Vì cậu ấy thi trượt nên cậu ấy phải thi lại.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
D
Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Safe and sound: an toàn
Spick and span: sạch sẽ gọn gàng
By and large: nhìn chung
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
B
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
ð Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Ta nhìn đằng sau có giới từ “of”. Vì vậy cần phải tìm một động từ đi với giới từ “of”. Xét trong 4 đáp án thì có động từ “warn” có cách dùng là: warn sb of sth: cảnh báo ai đó về cái gì. Bị động của nó là: be warned of sth: được cảnh báo về cái gì.
Các động từ khác có sử dụng giới từ như sau:
Explain sth to sb => be explained to sb
Show sth to sb => be shown to sb
Prevent sb from sth: be prevented from sth
Dịch: Bọn trẻ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm nhưng chúng không hề chú ý.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
So sánh bằng: As + adj/ adv + as
Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as
A. sai vì thiếu “as”
C. sai vì less + than
D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”
Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
D
Cấu trúc so sánh bằng
S + V + so/ as + adj/ adv + as
=> Đáp án D
Tạm dịch: John trả 20 đô la cho bữa ăn của anh ấy. Anh ấy nghĩ nó không tốn kém nhiều như vậy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Not so much/ many as something: không nhiều như
Giá tiền là không đếm được → dùng not so much as
Dịch: Jim trả $40 cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy tưởng
Đáp án C
Have no intention of doing sth: không có ý định làm gì