K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2017

A

“ by the goverment” => câu bị động

ð Đáp án A

Tạm dịch: Hệ thống trường học công lập miễn phí cho tất cả học sinh và được chính phủ trả tiền.

27 tháng 10 2019

Đáp án A

– is paid for (được trả)

9 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Must: phải => must not: cấm

Should = had better: nên…

Have got to V: phải làm gì

Tạm dịch: Buổi triển lãm miễn phí cho tất cả học sinh. Chúng ta không phải trả bất kì loại phí nào.

27 tháng 12 2017

Đáp án C.

- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.

Các lựa chọn khác sai vì không kếp họp với giới từ “by”:

A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt.

Ex: Will you pay by credit card or in cash?

B. to buy sth on credit: mua chịu.

Ex: We bought the dishwasher on credit.

D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.

Ex: We're buying a new cooker on hire purchase

26 tháng 3 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi mục đích

For what reason + be + S + V(phân từ) ? = vì lý do gì mà …

Dịch nghĩa: Vì lý do gì mà cuộc họp này đang được tổ chức vậy?

          B. why = tại sao

“Why” là từ để hỏi về lý do, mục đích nhưng chỉ đứng một mình ở đầu câu hỏi.

          C. how = như thế nào, là từ để hỏi về đặc điểm, phương tiện, cách thức.

          D. who = ai, là từ để hỏi về người

19 tháng 7 2019

Đáp án D.

A. suitable (adj): phù hợp

B. unnecessary (adj): không cần thiết

C. appropriate (adj): thích hp, thích đáng

D. rude (adj): thô lỗ

Tạm dịch: Ví dụ như chen ngang khi xếp hàng ở cửa hàng rau quả hoặc thường xuyên đi họp muộn được coi là thái đọ cư xử thô lỗ.

1 tháng 9 2018

Đáp án là A.

Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí. 

7 tháng 9 2018

Đáp án là C.

Đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ 

15 tháng 5 2017

Đáp án C.  

- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.

Các lựa chọn khác sai vì không kết hợp với giới từ “by”:

A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt

Ex: Will you pay by credit card or in cash?

B. to buy sth on credit: mua chịu

Ex: We bought the dishwasher on credit.

D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.

Ex: We’re buying a new cooker on hire purchase

9 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

alike (a): giống, giống nhau                                     dislike (v): không thích, ghét

unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác             like (giới từ, tính từ): giống, giống như

Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng

hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.