K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2018

Chọn A

A. character(n): nhân vật

B. figures(v): ngoại hình nhân vật

C. people(n): con người

D. person(n): một người

Dịch câu: Tình tiết của cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi không thấy các nhân vật trong đó thú vị cho lắm.

19 tháng 3 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.

Chọn A

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 9 2017

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "but" để diễn tả sự nhượng bộ.

Dịch nghĩa: Tôi đã đọc hai quyển sách, nhưng tôi đã không cảm thấy chúng thú vị.

Phương án C. Neither of the books I read was interesting sử dụng cấu trúc:

Neither of + Noun (số nhiều) + V (số ít) = không cái nào trong hai cái

Dịch nghĩa: Không quyển nào trong hai quyển sách tôi đã đọc là thú vị cả.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. None of the two books I read was interesting = Không quyển nào trong hai quyển sách tôi đã đọc là thú vị cả

None of + Noun (số nhiều) + V (số ít) = không cái nào trong số từ ba cái trở lên

Danh từ đi sau None of phải là danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng có từ 3 đơn vị trở lên, chứ không dùng với danh từ chỉ 2 người, 2 sự vật, hiện tượng.

          B. Either of the books I read weren’t interesting = Một trong hai quyển sách tôi đã đọc không thú vị.

Either of + N (số nhiều) + V (số ít) = hoặc cái này hoặc cái kia

Cấu trúc với Either of chỉ nói đến một trong hai danh từ được nhắc đến chứ không nói cả hai danh từ, làm cho nghĩa câu gốc bị thay đổi. Hơn nữa, động từ phải được chia ở dạng số ít.

          D. The two books I read wasn’t interesting = Hai quyển sách tôi đã đọc không thú vị.

Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ cũng phải chia ở dạng số nhiều.

15 tháng 6 2018

Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”

Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…

Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.

Chọn D

5 tháng 8 2019

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ

“people” là danh từ số nhiều

much + danh từ không đếm được

a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few)

little + danh từ không đếm được

very few + danh từ số nhiều

Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.

Chọn D

26 tháng 8 2017

Đáp án là D.

Lời ước: lùi thì , hành động này xảy ra ở quá khứ-> lùi thì thành quá khứ hoàn thành 

24 tháng 5 2019

A

+ “ were”=> Chủ ngữ là “ a number of N”

Cấu trúc: A number of + N đếm được + V chia số nhiều

+ dùng “ the number” do vế trước đã xác định

=>Đáp án: A

Tạm dịch: Một số cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số lượng là bao nhiêu.

17 tháng 2 2019

Đáp án B

- Pack sb/ sth in/ into sth: to put a lot of things or people into a limited space: nhồi nhét

- Stuck: sa lầy, mắc kẹt

- Push: kéo ra, giật

- Stuff: nhồi, nhét

ð Đáp án B (Hội trường rất đông với hơn một trăm người được nhét vào trong đó.)

25 tháng 2 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Hội trường rất đông đúc với hơn một trăm người ngồi chen chúc trong đó.

- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available

- space is filled: chen chúc, nhồi nhét

Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.

MEMORIZE

be crowded with = be crammed with = be packed with: đông đúc, chen chúc