K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2018

Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán

Giải thích:

Phỏng đoán ở hiện tại:

+ could’nt + V: không thể làm gì

+ mightn’t + V: không thể làm gì

Phỏng đoán trong quá khứ:

+ can’t + have + V.p.p: chắc hẳn là không xảy ra

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã xảy ra (không dùng mustn’t have V.p.p)

Câu A, C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng người bạn nhìn thấy không phải là cô Katie bởi cô ấy đang ở Na Uy.

Chọn B

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

19 tháng 5 2019

Đáp án D.
Ta có: 
- Need + to Vo: cần làm gì ( câu chủ động)
- Need + Ving: cần được làm gì ( câu bị động)
Dịch: Chiếc thảm này thật sự cần được làm sạch. Con có thể làm việc đó cho mẹ không, con trai?

5 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức: Động từ “need”

Need + to Vo: cần làm gì ( câu chủ động)

Need + Ving: cần được làm gì ( câu bị động)

Tạm dịch: Chiếc thảm này thật sự cần được làm sạch. Con có thể làm việc đó cho mẹ không, con trai?

22 tháng 4 2018

Đáp án là B.

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng

3 tháng 5 2019

Đáp án A.

Đáp lại cho một lời đề nghị “Xin lỗi. Tôi không muốn ngắt lời anh nhưng ...” thì đáp án A là phù hợp: Tôi có thể làm gì cho anh đây?

Các đáp án khác không hợp lý:

B. Certainly. How dare you!: Chắc chắn rồi. Sao anh dám chứ!

C. I quite agree: Tôi khá là đồng ý

D. I have no idea = I don’t know.

4 tháng 8 2017

Đáp án A.

Đáp lại cho một lời đề nghị “Xin lỗi. Tôi không muốn ngắt lời anh nhưng ...” thì đáp án A là phù hợp: Tôi có thể làm gì cho anh đây?

Các đáp án khác không hợp lý:

B. Certainly. How dare you!: Chắc chắn rồi. Sao anh dám chứ!

C. I quite agree: Tôi khá là đồng ý

D. I have no idea = I don’t know.

19 tháng 5 2017

Đáp Án A.

Ta có cấu trúc “S + agree + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “Đồng ý làm gì”

Trong câu này, ta thấy có 2 đáp án A và B hợp lý về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, căn cứ vào câu vế trước, đáp án B không hợp lý về nghĩa, vì trong câu trước chủ thể “she” đã đồng ý “wait for you” rồi.

Dịch câu: “Được rồi, tớ sẽ chờ cậu”. Cô ấy đã đồng ý chờ tôi.