K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).

C. intensely (adv): có cường độ lớn

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Chọn C

18 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ

A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)

B. irritation (n): sự khó chịu

C. irritably (adv): một cách khó chịu

D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu

Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.

Chọn D

21 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. acceptance (n): sự chấp nhận (Ví dụ: Chính sách của Nhà nước đưa ra được người dân chấp nhận)

B. admission (n): sự kết hợp, chấp nhận

gain admission: được nhận vào học (ở một trường nào đó)

C. adoption (n): sự nhận nuôi, sự sử dụng/áp dụng điều gì đó => không phù hợp

D. entrance (n): lối vào (Ví dụ: gain entrance to = enter: được cho phép đi vào bên trong)

Tạm dịch: Ann đã học rất chăm chỉ vào năm ngoái nhưng cô ấy không được nhận vào học ở trường đại học nào cả.

Chọn B

3 tháng 8 2018

Đáp án C

Safe and sound: an toàn

Spick and span: sạch sẽ gọn gàng

By and large: nhìn chung

5 tháng 11 2017

Đáp án C. 
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã làm tốt hơn trong kỳ thi cuối cùng

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII

Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”

16 tháng 2 2019

D

Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)

Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)

Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)

Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.

=> Chọn D

5 tháng 10 2017

Đáp án D

Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại) 

Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại) 

Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ) 

Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ) 

Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi

4 tháng 12 2018

Đáp án A

Câu này về nghĩa mang tính chất đối lập giữa 2 vế

Although (mặc dù) + mệnh đề