K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2017

Đáp án B.

Chỗ trống cần một tính từ nên đáp án chính xác là B. communicable / kə'mju:nɪkəbl /

Tạm dịch: Đứa trẻ bị bệnh phải tránh xa người khác vì nó bị bệnh dễ lây nhiễm.

5 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. research (n): nghiên cứu                                    B. occurrence (n): sự xảy ra

C. invention (n): sự phát minh                                D. display (n): sự hiển thị

Tạm dịch: Sự phát minh ra Internet đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của sự giao tiếp.

6 tháng 11 2017

Đáp án là D.

Câu tường thuật: S+ told that S+ động từ lùi thì [ Ved/ had Ved]

Câu này dịch như sau: Anh ấy nói với chị rằng anh ấy có ý định trốn ra khỏi nhà

10 tháng 8 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

To be in flood of tears: rất buồn

Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. contact /’kɒntækt/ (v): liên hệ, liên lạc               B. exchange /iks’t∫eindʒ/ (v): trao đổi

C. talk (v): nói chuyện                                            D. interact /,intər’ækt/ (v): tương tác

Cấu trúc: interact with st: kết nối với cái gì

Tam dịch: Khi nó đóng vai trò như người truyền tin, nó có thể giúp kết nối với các máy tính khác trên toàn thế giới.

11 tháng 12 2017

Đáp án C  

look down on/upon: coi thường

look up to: ngưỡng mộ, kính trọng

look out for: để ý, đợi chờ

look into: điều tra, nghiên cứu

Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo

22 tháng 3 2018

Chọn D.

Đáp án D

Kiến thức rút gọn câu có cùng chủ ngữ.

Do câu mang nghĩa bị động nên dùng dạng PII để rút gọn chủ ngữ.

Dịch: Bị nghi ngờ tiết lộ bí mật của chính phủ với kẻ thù, anh ta đã bị điều tra mấy này.

10 tháng 3 2018

Đáp án C.

  A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

  B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn't keep much in his desk - just a few odds and ends: Anh y không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

  C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dùng hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

  D. white lie: lời nói dối hại.

Ex: He told her a white lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.