Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
“had been” -> “has been”
Recently là trạng từ chỉ thời gian được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành, vì thế phải chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hạnh phúc.
care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì
Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.
Đáp án D.
Đổi medicines thành medicine.
Vì medicine trong câu này có nghĩa là “ngành y”, nên không dùng ở số nhiều, nếu là “thuốc để uống” thì có thể dùng số nhiều.
Tạm dịch: Tia la-ze có giá trị lớn trong các lĩnh vực như truyền thông, công nghiệp, y học và nghiên cứu khoa học
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian
Giải thích:
For => Since
Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện
'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .
Đáp án C
Cách sử dụng từ
Trong thì hiện tại hoàn thành (have/has + VPII), chúng ta sử dụng cả “for” và “since” để nói về một sự việc xảy ra trong bao lâu. Tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau rất rõ ràng.
- Since + một thời gian (2000, 10 p.m,...).
- For + khoảng thời gian (a long time, 10 hours,...).
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đã động một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển các dịch vụ du lịch ASEAN.
=> Đáp án (for its → since its)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. research (n): nghiên cứu B. occurrence (n): sự xảy ra
C. invention (n): sự phát minh D. display (n): sự hiển thị
Tạm dịch: Sự phát minh ra Internet đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của sự giao tiếp.