K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2017

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng đ diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After he had finished work, he went straight home, ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).   

Kiến thức cần nhớ

Công thức thì QKHT:

- Khẳng định: S + had + PII/-ed

- Phủ định: S + had not / hadn’t + PII/-ed

- Nghi vấn: Từ để hỏi + had + s + PII/-ed...?

14 tháng 12 2019

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After ha had finished work, he went straight home.

Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).

4 tháng 9 2018

                                Câu đề bài: Con cáo đã không thành công trong việc cố với tới chùm nho.

Đáp án A. Con cáo cố gắng một cách vô vọng để với tới chùm nho.

Các đáp án còn lại:

There's no point in doing something = It’s not worth doing something:

Không đáng để làm gì.

18 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. disarranged (v): khiến cho cái gì đó không còn ngăn nắp, sạch sẽ nữa

B. chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)

C. uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.

Chọn B

21 tháng 4 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. rumor /’ru:mə/ (n): đồn đại

B. news /nju:z/ (n): tin tức

C. coverage /’kʌv(ə)ridʒ/ (n): việc đưa tin về những sự kiện

D. gossip /’ gɒsip/ (n): chuyện ngồi lê đôi mách, chuyện tầm phào, tin đồn nhảm

Tạm dịch: Không có tí sự thật nào trong lời đồn đại rằng Margaret đã mất việc.

24 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

From scratch = từ ban đầu

Dịch nghĩa: Do sự cố máy tính tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy, một cách không vui vẻ gì, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.

          A. onset (n) = khởi đầu cua điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu

          B. source (n) = nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp

          C. original (n) = bản chính, sản phẩm gốc

17 tháng 12 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.

26 tháng 11 2018

Chọn C

11 tháng 1 2018

Đáp án C

insubordinate (adj) = disobedient: không vâng lời >< obedient: vâng lời.

Các đáp án còn lại:

A. understanding (n+adj): am hiểu, thấu cảm.      

B. fresh (adj): tươi mới.

Dịch: John không làm theo lời cấp trên đến nỗi anh ấy đã bị mất việc trong vòng 1 tuần.

27 tháng 6 2018

Đáp án C

Giải thích:

Insubordinate: không nghe lời

Understanding: hiểu biết

Fresh: tươi mới

Obedient: nghe lời

Disobedient: không biết nghe lời

Insubordinate trái nghĩa với obedient.

Dịch: John quá là không biết nghe lời đến nỗi mà anh ta mất việc trong vòng một tuần.