K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2018

Chọn A

he must => must  

 mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít  must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this

 => chủ ngữ “he” thừa   

 Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật

3 tháng 10 2019

Đáp án là A.

he must => must

mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít

must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa

Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật. 

4 tháng 7 2018

Chọn C

9 tháng 5 2018

A

“that age” => “the age”

Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng "that age" (thời đại đó) được.

Tạm dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào.

Đáp án A

13 tháng 3 2017

Đáp án A

That age => that version

22 tháng 3 2019

Đáp án : B

Tính từ đứng trước “enough”. S + be + adj + enough + (for somebody) to V = …đủ… để (ai đó) làm gì. B: safe enough

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

2 tháng 9 2017

Đáp án D

17 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

rumour (that…): tin đồn rằng …

which => that

Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có.

Chọn A

30 tháng 7 2017

Chọn đáp án C

Tính từ “important” dùng trong cấu trúc giả định nên động từ ở mệnh đề phía sau ở dạng nguyên thể.

Cu trúc: - S + be + adj (important, necessary, essential, imperative,...) + that + S + V-nguyên th/ should V- nguyên thể .... (thể gi định)

Do đó: takes => take/ should take

Dịch: Rất quan trọng là anh ấy uống thuốc vào ban đêm và bui sáng