K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
Giáo viên
20 tháng 11 2023

1. It is located on the west bank of the Chao Phraya River.

2. It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory.

3. Meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish. 

4. To give a fresh and healthy taste.

5. At rush hour.

6. His wife can get a better job and his children can be offered better chances of education.

D
datcoder
Giáo viên
20 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1 I had a wonderful time during my last holiday. I went on a tour in South East Asia. The weather was nice and I had opportunity to visit many tourist attractions. But what I like most is my visits to different temples and pagodas. Every site I came to had a different look and gave me different feelings. I was most impressed by Wat Arun. It is in Bangkok. It is located on the west bank of the Chao Phraya River. It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory. It is one of the best-known landmarks in Thailand.

Speaker 2 I love street food. And I am surprised at the diversity of street food in Asian countries. You can enjoy different dishes, from dumplings, fried sweet potatoes to bubble milk tea. I like Vietnamese banh mi most. Most of the fans of Vietnamese cuisine are fond of banh mi. What makes banh mi different is what is filled in the bread. The bread can be filled with meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish,... Vegetables like cucumber, tomato, and spring onion are added to the bread to give a fresh and healthy taste. Banh mi is really popular in Viet Nam. Whether you are in Ha Noi or Ho Chi Minh City, you can find very nice shops or street vendors selling banh mi.

Speaker 3 I don’t like living in a big city at all. The streets are always crowded and noisy; the air is polluted. Buses are packed with passengers at rush hour. I hardly find a seat on the 5pm bus. Sometimes I have to stand all the way back home. Living in a big city is also very expensive. I have quite a good job and I work very hard but hardly any money is saved because the living cost is too high. Years ago I lived in a small town, life was much easier, but we moved to the city because my wife can get a better job here and our children can be offered better chances of education.

Tạm dịch:

Người nói 1 Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong kỳ nghỉ vừa qua. Tôi đã đi du lịch ở Đông Nam Á. Thời tiết đẹp và tôi có cơ hội đến thăm nhiều địa điểm du lịch. Nhưng điều tôi thích nhất là những lần tôi đến thăm các ngôi đền và chùa khác nhau. Mỗi nơi tôi đến đều có một diện mạo khác nhau và mang đến cho tôi những cảm xúc khác nhau. Tôi ấn tượng nhất với Chùa Arun. Nó ở Băng Cốc. Nó nằm trên bờ phía tây của sông Chao Phraya. Nó còn được gọi là 'Ngôi đền Bình minh' vì ánh sáng đầu tiên của buổi sáng phản chiếu trên bề mặt của ngôi đền những tia sáng rực rỡ. Đây là một trong những địa danh nổi tiếng nhất ở Thái Lan.

Người nói 2 Tôi yêu thức ăn đường phố. Và tôi ngạc nhiên về sự đa dạng của ẩm thực đường phố ở các nước châu Á. Bạn có thể thưởng thức các món ăn khác nhau, từ há cảo, khoai lang chiên cho đến trà sữa trân châu. Tôi thích bánh mì Việt Nam nhất. Hầu hết những người hâm mộ ẩm thực Việt Nam đều yêu thích bánh mì. Điều làm nên sự khác biệt của bánh mì chính là nhân bánh. Nhân bánh có thể gồm xíu mại, giăm bông thái lát, giò heo, trứng rán, xúc xích, cá viên chiên,... Các loại rau củ như dưa chuột, cà chua, hành lá được thêm vào bánh mì để tạo hương vị tươi mát và tốt cho sức khỏe. Bánh mì thực sự phổ biến ở Việt Nam. Dù bạn ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh, bạn đều có thể tìm thấy những cửa hàng hay gánh hàng rong bán bánh mì rất xinh xắn.

Người nói 3 Tôi không thích sống ở thành phố lớn chút nào. Đường phố luôn đông đúc và ồn ào; không khí bị ô nhiễm. Xe buýt chật kín hành khách vào giờ cao điểm. Tôi hầu như không tìm được chỗ ngồi trên chuyến xe buýt lúc 5 giờ chiều. Có khi tôi phải đứng suốt quãng đường về nhà. Sống ở một thành phố lớn cũng rất đắt đỏ. Tôi có một công việc khá tốt và tôi làm việc rất chăm chỉ nhưng hầu như không tiết kiệm được đồng nào vì chi phí sinh hoạt quá cao. Nhiều năm trước, tôi sống ở một thị trấn nhỏ, cuộc sống dễ dàng hơn nhiều, nhưng chúng tôi chuyển đến thành phố vì vợ tôi có thể kiếm được một công việc tốt hơn ở đây và con cái chúng tôi có cơ hội được học hành tốt hơn.

D
datcoder
Giáo viên
10 tháng 11 2023

1. What is each student's overall answer to question 2: yes, no, or maybe?

(Câu trả lời chung của mỗi học sinh cho câu hỏi 2: có, không, hoặc có thể là gì?)

Student 1 - no 

Thông tin:

S: I don’t think they do, really. (Thật sự thì em nghĩ là họ không làm vậy đâu ạ.)

Student 2 - yes

Thông tin: 

S: I think they do, really. (Em nghĩ là họ có ạ.)

Student 3 - maybe

Thông tin

S: The way I look at it, men do care about how they look – you know, they want to look good. But do they care as much as women? I don’t think so. (Theo cách em nhìn vào vấn đề thì đàn ông có quan tâm đến việc họ trông như thế nào - cô biết mà, họ muốn trông thật bảnh bao. Nhưng họ có quan tâm nhiều như phụ nữ hay không? Em không nghĩ vậy ạ.)

2. Which student does not really give reasons for his or her answer to question 2?

(Học sinh nào không thực sự đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cho câu hỏi 2?)

=> Student 2 (học sinh 2)

3. What three occasions do the students mention for question 3? 

(Học sinh đề cập đến ba dịp nào cho câu hỏi 3?)

Student 1: A job interview (Một cuộc phỏng vấn việc làm)

Student 2: A wedding (Đám cưới)

Student 3: A friend's party (Bữa tiệc của một người bạn)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. envious

2. confused

3. relieved

4. embarrassed

5. suspicious

6. excited

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

Speaker 1 (Người nói 1) 

1. Did she enjoy her Big Sleep Out?

(Cô ấy có tận hưởng Big Sleep Out không?)

=> No, she didn't enjoy it. (Cô ấy không thích nó.)

Thông tin: My neighbour did it and had the time of her life. But I didn’t! (Hàng xóm của tôi đã làm điều đó và cô ấy đã có khoảng thời gian cực kì vui vẻ. Nhưng tôi thì không!)

2. Did she talk to the organisers?

(Cô ấy có nói chuyện với ban tổ chức không?)

=> No, she didn't. (Cô ấy đã không làm vậy.)

Thông tin: I nearly had a word with the organisers, but decided not to in the end. (Tôi gần như đã nói chuyện với ban tổ chức, nhưng cuối cùng quyết định không làm vậy.)

Speaker 2 (Người nói 2)

3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?

(Anh ấy có nghĩ rằng ban tổ chức đã cố gắng hết sức để quảng bá cho sự kiện năm nay không?)

=> Yes, he does. (Anh ấy có.)

Thông tin: I think the organisers did a good job. They made a big effort to publicise the event this year. (Tôi nghĩ ban tổ chức đã làm rất tốt. Họ đã nỗ lực rất nhiều để quảng bá sự kiện năm nay.)

4. Did they contact the local newspaper last year? 

(Họ có liên hệ với tờ báo địa phương vào năm ngoái không?)

=> No, they didn't. (Họ đã không làm vậy.) 

Thông tin: Nobody got in touch with the local newspaper or radio station, so there were no journalists there at all. (Không ai liên lạc với tờ báo hay đài phát thanh địa phương, vì vậy không có nhà báo nào ở đó cả.)

D
datcoder
Giáo viên
6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.

Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.

Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam. 

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.

Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.

Diễn giả 3Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.

D
datcoder
Giáo viên
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Which person from history do you look up to?

B: I look up to Mahatma Gandhi because he fought for India's independence through non-violence.

A: Why do you look up to him?

B: I admire his leadership and his commitment to justice and peace.

(A: Người nào trong lịch sử mà bạn ngưỡng mộ?

B: Tôi ngưỡng mộ Mahatma Gandhi vì ông đã đấu tranh cho nền độc lập của Ấn Độ thông qua bất bạo động.

A: Tại sao bạn lại ngưỡng mộ anh ấy?

B: Tôi ngưỡng mộ khả năng lãnh đạo và cam kết của ông ấy đối với công lý và hòa bình.)

 

A: Which food or habit would you like to give up?

B: I would like to give up eating junk food.

A: Why do you want to give it up?

B: I want to have a healthier diet and avoid health problems in the future.

(A: Bạn muốn từ bỏ món ăn hay thói quen nào?

B: Tôi muốn từ bỏ việc ăn đồ ăn vặt.

A: Tại sao bạn lại muốn từ bỏ nó?

B: Tôi muốn có một chế độ ăn uống lành mạnh hơn và tránh các vấn đề sức khỏe trong tương lai.)

 

A: If you could take after a famous person, who would you choose?

B: I would like to take after Elon Musk because of his vision and innovation.

A: Why would you want to take after him?

B: I think he has achieved a lot in his career and is always pushing the boundaries of what's possible.

(A: Nếu được giống một người nổi tiếng, bạn sẽ chọn ai?

B: Tôi muốn giống Elon Musk vì tầm nhìn và sự đổi mới của ông ấy.

A: Tại sao bạn lại muốn giống ông ấy?

B: Tôi nghĩ ông ấy đã đạt được rất nhiều thành tựu trong sự nghiệp của mình và luôn vượt qua ranh giới của những gì có thể.)

 

A: Have you ever come across some money in the street? If so, what did you do when you picked it up?

B: Yes, I found some money on the sidewalk once. I picked it up and looked around to see if anyone had dropped it, but no one was around. So I kept it and donated it to a local charity.

A: Why did you donate it?

B: I didn't feel right keeping something that wasn't mine, and I wanted to do something good with it.

(A: Bạn đã bao giờ bắt gặp một số tiền trên đường phố chưa? Nếu vậy, bạn đã làm gì khi bạn nhặt nó lên?

B: Vâng, tôi đã từng nhặt được một số tiền trên vỉa hè. Tôi nhặt nó lên và nhìn quanh xem có ai đánh rơi không, nhưng không có ai xung quanh. Vì vậy, tôi đã giữ nó và tặng nó cho một tổ chức từ thiện địa phương.

A: Tại sao bạn tặng nó?

B: Tôi cảm thấy không ổn khi giữ một thứ không phải của mình và tôi muốn làm điều gì đó tốt đẹp với nó.)

 

A: Which member of your family do you care after?

B: I care after my younger sister.

A: In what way do you care after her?

B: Well, I help her with her homework, drive her to and from school, and make sure she eats healthy meals.

(A: Thành viên nào trong gia đình bạn được bạn chăm sóc?

B: Tôi chăm sóc cho em gái của tôi.

A: Bạn chăm sóc cô ấy theo cách nào?

B: Chà, tôi giúp cô ấy làm bài tập về nhà, đưa đón cô ấy đi học và về nhà, và đảm bảo rằng cô ấy ăn những bữa ăn lành mạnh.)

NG
7 tháng 11 2023

1.

*Questions in exercise 4 asking about the writer's intention: Question 6

(Các câu hỏi ở bài tập 4 hỏi về dụng ý của người viết: Câu hỏi 6)

*Questions in exercise 4 asking about the writer's opinion: Question 4 and 5

(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về quan điểm của người viết: Câu hỏi 4 và 5)

*Questions in exercise 4 asking about factual information: Question 1 and 2

(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về thông tin thực tế: Câu hỏi 1 và 2)

2. By reading the first part without the options.

(Bằng cách đọc phần đầu tiên mà không có tùy chọn.)

3. Which question in exercise 4 is about the whole blog post? => Question 6

(Câu hỏi nào trong bài tập 4 là về toàn bộ bài đăng trên blog? => Câu 6)

7 tháng 9 2023

1. How many characteristics of independent learners does Mike find on the website?

- Four

2. What do independent learners take responsibility for?

- Their owrn learning

3. What do they use to help them achieve their learning goals?

- Detailed study plan

4. What are they not afraid of doing?

- Asking difficult questions

NG
22 tháng 11 2023

1 Which two adjectives in exercise 1 describe cost and price?

(Hai tính từ nào trong bài tập 1 mô tả chi phí và giá cả?)

Đáp án: “cheap” and “expensive”

(“rẻ” và “đắt”)

2 Which three adjectives imply that there will be a lot of visitors there?

(Ba tính từ nào ngụ ý rằng sẽ có rất nhiều du khách ở đó?)

Đáp án: “crowded”, “touristy”, and “spectacular”.

(“đông đúc”, “hút khách du lịch” và “hùng vĩ”.)

3 Which five adjectives usually have negative connotations?

(Năm tính từ nào thường có ý nghĩa tiêu cực?)

Đáp án: “disappointing”, “boring”, “busy”, “expensive” and “crowded”.

(“đáng thất vọng”, “nhàm chán”, “bận rộn”, “đắt” và “đông đúc”)

D
datcoder
Giáo viên
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

- At a party:

A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.

B: It's best not to be shy when you are at a party.

- In a job interview:

A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.

B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.

- On a field trip:

A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.

B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.

- In lessons:

A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.

B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.

 

Tạm dịch

- Tại một bữa tiệc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.

B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.

- Khi phỏng vấn xin việc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.

B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.

- Trên một chuyến đi thực địa:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.

B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.

- Trong bài học:

A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.

B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.