K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2021

Thử trình độ là bn có kết quả chx nếu chx thì đợi mn ( quan trọng chị ngAsh ) đi còn nếu bt r thì hãy đừng hỏi

27 tháng 12 2021

chx nha :)))

4 tháng 8 2016

- Có sự di truyền chéo giới → gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

Gà trống XX, gà mái XY. Lông vằn (A) trội so với lông không vằn (a). (có thể biện luận ngược lại sẽ thấy không thỏa mãn)

P: XaXa (trống lông không vằn) x XAY (mái lông vằn)

→ F1: XAXa (trống lông vằn) : XaY (mái lông không vằn)

F1 x F1XAXa x XaY

F2: XAXa (trống lông vằn) : XaXa (trống lông không vằn): XAY (mái lông vằn) : XaY (mái lông không vằn)

 

1. Phải cho P có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để F1 gà con nở ra có lông trắng là gà trống, lông nâu là gà mái?

Quy ước : 

Trắng A 

Nâu a 

Gà mái F1 mang lông nâu có KG là XaXa => Cả gà trống P và gà mái P phải cho 1 giao tử X(1)

Mặt khác, gà trống F1 mang lông trắng có KG là XAY => Gà trống P phải cho 1 gt Y ; gà mái P phải cho 1 gt X(2)

Kết hợp (1) với (2) => P : ♂ XaY x ♀ XAXa

 

2. Cho gà đực lông trắng giao phối với gà cái lông nâu. Tìm kết quả lai.

Gà đực lông trắng có KG là XA

Gà mái lông nâu có KG là XaX

=> P : ♂ XAY x ♀ XaX

=>F1 : 50% ♀XAX: 50% ♂ XaY (50% mái lông trắng : 50% trống lông nâu)

3. Để tạo ra gà con có tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông nâu thì kiểu gen, kiểu hình P như thế nào?

TH1: Nếu 1 lông nâu là con mái (XaXa)

=> Mỗi bên bố và mẹ phải cho 1 gt Xa (1)

=> Gà trống P cho 2 gt Xa và Y (2)

Mà F1 lại có gà lông trắng => gà mái mẹ phải cho 1 gt XA (3)

Từ (1) ;(2) và (3) => P : ♂ XaY x ♀ XAXa

TH2 : Nếu lông nâu là con đực (XaY)

=> Mẹ phải cho 1 gt Xvì bố cho 1 gt Y để quy định giới tính (1)

Mà F1 cũng có lông trắng => Mẹ và bố cho 1 gt XA (2)

Từ (1) và (2) => P :♂ XAY x ♀ XAXa

4. Để tạo ra gà con có tỉ lệ 1 lông trắng : 1 lông nâu thì kiểu gen, kiểu hình P như thế nào?

Vì F1 có 2 tổ hợp = 2gt . 1 gt mà ♂ cho 2 gt => ♀ chỉ cho 1 gt ( ♀ có KG thuần chủng)

=>Con gà trống F1 phải mang lông nâu (XaY)=>  mẹ cho 1 gt Xvà bố cho 1 gt Y=> Mẹ có KG XaXa

Mà lại có 1 F1 lông trắng => Bố phải cho 1 gt XA => P ♂XAY x ♀XaXa 

 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
9 tháng 6 2021

3. Chỉ TH 2 đúng

4. Thiếu 1 TH ♂XaY x ♀XAXa

12 tháng 8 2016

Tính trạng màu lông do 1 gen quy định, bố mẹ thuần chủng, con lai biểu hiện kiểu hình khác bố mẹ --> Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn. Lông trắng có thể được quy định bởi A hoặc a.

P: AA x aa --> F1: Aa : lông xanh da trời.

Lông xanh da trời Aa x Aa

F2: 1AA: 2Aa:1aa

Kiểu hình: 1 lông đen: 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Gà lông xanh lai với gà lông trắng có thể là Aa x AA --> 1 lông trắng và 1 lông xanh, hoặc có thể là Aa x aa --> 1 lông trắng: 1 lông xanh. Không cần kiểm tra độ thuần chủng vì moiix kiểu hình chỉ do một kiểu gen quy định.

11 tháng 9 2016

Dạ cô ơi! Vì sao lại có hai phép lai ở câu c ạ? Vì gà lông trắng mình đã làm ở trên là có kiểu gen AA rồi mà cô?

1 tháng 9 2019

Đáp án C

Xét phép lai 1 :

Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn 

Quy ước gen :

Cao :A

Thấp : a

Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a 

=> P có KG dị hợp 

=> P : Aa x Aa

Xét phép lai 2:

Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)

b) 

Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa

Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa

Tự hoàn thành phép lai

 

16 tháng 6 2021

Sơ đồ lai :
PL 1 : Aa x Aa
PL 2 : Aa x aa
PL 3 : AA x aa

2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè

24 tháng 1 2021

b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:

+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

Sơ đồ lai:

TH1:

P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

a)

Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.

Sơ đồ lai:

F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)

GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab

F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb 

KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB

-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .

Sơ đồ lai:

F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)

GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB

F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)

 

16 tháng 10 2016

Tính trạng màu lông do 1 gen quy định, bố mẹ thuần chủng, con lai biểu hiện kiểu hình khác bố mẹ --> Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn. Lông trắng có thể được quy định bởi A hoặc a.

P: AA x aa --> F1: Aa : lông xanh da trời.

Lông xanh da trời Aa x Aa

F2: 1AA: 2Aa:1aa

Kiểu hình: 1 lông đen: 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Gà lông xanh lai với gà lông trắng có thể là Aa x AA --> 1 lông trắng và 1 lông xanh, hoặc có thể là Aa x aa --> 1 lông trắng: 1 lông xanh. Không cần kiểm tra độ thuần chủng vì moiix kiểu hình chỉ do một kiểu gen quy định.

6 tháng 6 2018

a) Tính trạng màu lông được di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn.

b) * Quy ước:

Gà lông trắng có KG: AA

Gà lông đen có KG: aa

Gà lông xanh da trời có KG: Aa

* Sơ đồ lai:

F1: Aa : 100% lông xanh da trời ( theo đề)

F1xF1: Aa x Aa

GF1: A, a A, a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

25% lông trắng : 50% lông xanh da trời : 25% lông đen

c) * Sơ đồ lai :

P: Lông xanh da trời x Lông trắng

Aa x AA

Gp: A, a A

F1: 1AA : 1Aa

50% lông trắng : 50% lông xanh da trời

* Không cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu ( vì mọi KH chỉ cho một gen quy định)