K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2018

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Tính trạng quả ta có: 9 dẹt :6 tròn :1 dài

Tính trạng vị ta có: 3 ngọt: 1 dài

F 1  phân li tỉ lệ khác (3:1)(3:1)(3:1) -> Có hiện tượng liên kết gen

Quy ước A_B_: quả dẹt, A_bb = aaB_: quả tròn, aabb: quả tròn

              D_: vị ngọt

Vì tương tác gen 9:6:1 nên vai trò của 2 gen A và B như nhay nên ta xét A và D liên kết

Xét cây dài, vị chua ad ad b b = 30 12001 = 0 , 0025

à ad ad = 0 , 0025 0 , 25 = 0 , 01 à ad = 0.1 à f = 20%

P lai phân tích Ad aD B b   f = 20 % × a d a d b b

à Qủa tròn, vị ngọt là: (aDB = 20%, aDB =5% ) x (adb) = 25%

28 tháng 12 2019

 

Đáp án B

- Dẹt : Tròn : Dài = 9: 6: 1 → AaBb×AaBb

- Ngọt : Chua = 3:1 → Dd × Dd

Cây dài vị chua = 0.0025 = 0.25×0.01

Bằng pp thử và sai ta thấy A và D cùng nằm trên 1 cặp NST, B nằm trên NST khác.

Mà aadd = 0.01=> ad = 0.1 => giao tử HVG

=> Kg P: A d a D B b  với f =20%

P lai phân tích  A d a D B b x  a d a d b b

 → cây tròn ngọt (A-bbD- và aaB-D-)=0.1×0.5+0.4×0.5=0.25=25%

 

6 tháng 6 2019

Chọn B

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.

F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).

Có hiện tượng tương tác gen.

Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.

Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:

9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.

Nội dung 1, 3 đúng.

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:1562 cây thân cao, quả chua, dài1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn518 cây thân thấp, quả chua, dài389 cây thân cao, quả chua, tròn392 cây thân cao, quả ngọt, dài131 cây thân...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn

521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn

518 cây thân thấp, quả chua, dài

389 cây thân cao, quả chua, tròn

392 cây thân cao, quả ngọt, dài

131 cây thân thấp, quả ngọt, dài

129 cây thân thấp, quả chua, tròn

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

(1) Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

(2) Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

(3) P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

(4) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(5) Kiểu gen của F1 là:  A a B D b d

(6) Tỉ lệ kiểu gen A B A b  ở F2 là 10%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
21 tháng 11 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129)

= 3 : 1 : 3 : 1

=> (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập.

=> Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521)

= 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4.

=> (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen

=> Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ:

quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1

nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1.

Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4

=> Tỉ lệ giao tử bd ở F1 là 0,4 > 25%

=> Đây là giao tử liên kết

=> F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20%

=> Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen

=> KG của F1 là: Aa BD//bd.

=> Nội dung 5 đúng.

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1

=> Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 6 sai do A phân li độc lập với B.

Có 5 nội dung đúng.

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm: 1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn: 1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài: 389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt,...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:

389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:

392 cây thân cao, quả ngọt, dài: 129 cây thân thấp, quả chua, tròn.

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

IV. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
15 tháng 10 2018

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd. 

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Có 4 nội dung đúng.

13 tháng 3 2019

Tròn, ngọt và bầu dục, chua là 2 cặp tính trạng luôn đi cùng nhau => liên kết hoàn toàn  =>  P : A B a b

Có vị thơm : không có vị thơm = 3 : 1 => P: Dd

=>  P : A B a b

Chọn C

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.

III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.

IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
1 tháng 4 2019

Đáp án A

F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen: 

Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40%

Xét các phát biểu:

I sai, tần số HVG là 20%

II đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó)

III sai, có 5 kiểu gen

IV đúng

Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:  3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.  1998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:

 3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.

 1998 cây cho quả lớn, vị chua.

Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính trạng quả lớn, vị ngọt là trội hoàn toàn so với quả bé, vị chua.

(2) Hai tính trạng kích thước quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau.

(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(4) P có thể là một trong số 2 phép lai.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 2.

B. 0.

C. 1.

D. 3.

1
27 tháng 1 2018

Đáp án A