K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2017

Các loại rau, củ, quả, đậu hạt tươi thường dùng trong chế biến thức ăn: đậu, lạc, vừng, khoai tây, đậu hà lan,…

27 tháng 1 2018

Các loại rau , cú quả , dầu hạt tươi dùngok

rau củ quả đậu hạt tươi
rau muống củ cà rốt hạt đổ
rau mùng tơi củ su hào
rau cải bắp củ khoai tây
rau lang củ khoai lang
rau ngót củ dong ta
rau cải cúc
21 tháng 12 2021

c

21 tháng 12 2021

d

20 tháng 5 2017

loại ko nhiều hơn nên mình sẽ kể loại khôhihi

-đậu xanh nấu cháo , làm nhân của bánh trưng,chè thập cẩm,....

-đậu đen làm chè đậu đen,chè thập cẩm,....

còn nhiều lắm chiều về mình làm nốt cho bây giờ mình còn chuyển bị để đi học đây (xin lỗi nha)vui

26 tháng 2 2018

câu 2 : An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất

Câu 3: Các biện pháp phòng tránh bị nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm :

a, Phòng tránh nhiễm trùng

1 Rửa tay sạch trước khi ăn

2 Vệ sinh nhà bếp

3 Rửa kĩ thực phẩm

4 Nấu chín thực phẩm

5 Đậy thức ăn cẩn thận

6 Bảo quản thực phẩm chu đáo

B, phòng chống nhiễm độc

- Không dùng thực phẩm chứa độc

- Không dùng thức ăn bị biến chất hay nhiễm độc

- Không dùng thực phẩm quá hạn sử dụng

câu 5

Lưu ý :

+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu chín khi nước sôi

+ Khi nấu tránh khuấy nhiều

+Không nên hâm lại thức ăn quá nhiều lần

+ Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B

XIN LỖI MIK CHỈ BÍT THẾ THÔI

CHÚC BẠN HỌC TỐT

Hỏi đáp Công nghệ

23 tháng 1 2018

Bảo quản rau , củ , quả là :

_ Để rau ,củ, quả tươi ko bị mất chất dinh dưỡng hợp vệ sinh nên :

+ Rửa rau thật sạch ; chỉ nên cắt , thái sau khi rửa và ko để rau khô héo .

+ Rau , củ , quả , ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn

Bảo quản hạt , đậu khô và gạo

_ Gạo để trong chum vại đậy kín

_ Đậu hạt ngô để trong bao lion kín để nơi khô giáo tránh ẩm mốc

24 tháng 1 2018

1)Thịt cá :

-Không ngâm rửa thịt cá sau khi cách thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

-Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của thực phẩm: + không để ruồi, bọ bâu vào + giữ thị, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.

2)Rau, củ, quả, đậu hạt tươi:

-Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh nên :

+ rửa rau thật sạch; chỉ nên cắt thái sau khi rửa va không để rau khô héo.

3)Hạt đậu khô: phơi thật khô để nguội cho vào lọ đậy kín để nơi khô ráo.

4 tháng 3 2020

Bạn đọc lại lý thuyết trước nha!

https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-17-bao-quan-chat-dinh-duong-trong-che-bien-mon-an.3292/

Nấu: Canh cua

Rán: Đậu rán, trứng rán

Kho: Cá kho

Luộc: Rau luộc, bánh trưng

Nướng: Thịt xiên nướng

Hấp: Bánh bao

Xào: Mướp xào

Trộn: Salad rau củ

23 tháng 12 2021

Nấu: Canh cua

Rán: Đậu rán, trứng rán

Kho: Cá kho

Luộc: Rau luộc, bánh trưng

Nướng: Thịt xiên nướng

Hấp: Bánh bao

Xào: Mướp xào

Trộn: Salad

like cho mình nha

10 tháng 1 2022

24.B

25.B

26.D

10 tháng 1 2022

câu 24 b

25 a

26 d

7 tháng 5 2017

Câu 1:

1. Chất đạm:

a) Nguồn cung cấp:

- Đạm động vật : thịt, cá, trứng, tôm, cua,...

- Đạm thực vật : đậu nành, lạc, vừng,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

- Tái tạo tế bào đã chết.

- Tăng sức đề kháng.

- Cung cấp năng lượng.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đạm : cơ thể phát triển không bình thường, chậm lớn, suy dinh dưỡng, trí tuệ kém phát triển.

- Thừa chất đạm : tích lũy mở trong cơ thể dễ mắc bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch,...

- Nhu cầu hằng ngày:

+ Người lớn : 0,5gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 0,3gam/1kg thể trọng.

2. Chất đường bột:

a) Nguồn cung cấp:

- Ngũ cốc, các loại củ quả,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đường bột : cơ thể ốm yếu, dễ bị đói mệt, thiếu năng lượng để hoạt động.

- Thừa chất đường bột : dễ bị béo phì.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 6-8gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 6-10gam/1kg thể trọng.

3. Chất béo:

a) Nguồn cung cấp:

- Mỡ, bơ, sữa, vừng, lạc,...

b) Chức băng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa một số vitamin.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất béo : cơ thể không đủ năng lượng để hoạt động, khả năng chống đỡ bệnh tật kém.

- Thừa chất béo : tăng trọng nhanh, bụng to, dễ mắc bệnh tim mạch.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 1gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 2-3gam/1kg thể trọng.

+ Phụ thuộc vào lứa tuổi : tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm.

+ Phụ thuộc vào khí hậu : mùa hè giảm, mùa đông tăng.

4. Sinh tố (vitamin)

- Nhóm tam trong dầu mỡ : A, D, E, K.

- Nhóm tan trong nước : B, C, PP, K.

a) Nguồn cung cấp:

- Vitamin A có nhiều trong quả chín màu đỏ, dầu cá, sữa,...

- Vitamin B có nhiều trong các hạt ngũ cốc, sữa, lòng đỏ trứng,...

- Vitamin C có trong rau quả tươi,...

- Vitamin D có trong dầu cá, trứng, ánh nắng mặt trời,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Vitamin giúp các hệ cơ quan con người hoạt động bình thường.

- Tăng sức đề kháng, cơ thể khỏe mạnh.

5. Chất khoáng:

a) Canxi và phốt-pho:

- Có trong sữa, đậu, tôm, cua, trứng, cá mồi,...

- Chức năng dinh dưỡng : giúp xương, răng phát triển, giúp đông máu.

b) I-ốt:

- Có trong rong biển, sò biển.

- Chức năng dinh dưỡng : giúp tuyến giáp tạo hoóc-môn điều khiển sinh trưởng và phát triển.

c) Sắt:

- Có trong thịt bò, các loại rau củ,...

- Chức năng dinh dưỡng : tham gia tạo máu.

d) Nước và chất xơ:

- Nước giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất.

- Chất xơ : giúp ngừa táo bón.

Câu 2:

a) Thịt, cá:

-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

- Không để ruồi, bọ bâu vào.

- Cần giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để không bị ôi, thiu, ươn.

b) Rau, củ, quả:

- Rửa rau thật sạch, nhẹ nhàng, không để dập nát, không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa, chỉ nên cắt nhỏ trước khi nấu.

- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn.

c) Đậu, hạt khô, gạo:

- Đậu, hạt khô : phơi khô, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, mọt.

- Gạo : không vo quá kĩ vì sẽ mất vitamin B.

Câu 3:

a) Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình:

- Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà cần có nhu cầu về dinh dưỡng khác nhau.

b) Điều kiện tài chính:

- Một bữa ăn ngon, đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.

c) Sự cân bằng chất dinh dưỡng:

- Môt bữa ăn thường ngày phải đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng cần thiết.

d) Thay đổi món ăn:

- Thay đổi món ăn, phương pháp chế biến, hình thức trình bày để tăng thêm phần hấp dẫn cho bữa ăn.