Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng số hạt cơ bản là 140, có:
\(2p_M+4P_X+n_M+2n_X=140\) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt, có:
\(2p_M+4p_X-\left(n_M+2n_X\right)=44\) (2)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11, có:
\(p_X+n_X-\left(p_M+n_M\right)=11\)
<=> \(p_X-p_M+n_X-n_M=11\)
<=> \(n_X-n_M=11-\left(p_X-p_M\right)=11-p_X+p_M\) (3)
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16, có:
\(2p_X+n_X-\left(2p_M+n_M\right)=16\)
<=> \(2p_X-2p_M+n_X-n_M=16\) (4)
Từ (1), (2) có: \(2p_M+4p_X+2p_M+4p_X-44=140\Leftrightarrow4p_M+8p_X=184\) (I)
Thế (3) vào (4) được: \(2p_X-2p_M+11-p_X+p_M=16\)
\(\Leftrightarrow p_X-p_M=5\Leftrightarrow-p_M+p_X=5\left(II\right)\)
Từ (I), (II) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+8p_X=184\\-p_M+p_X=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_M=12\left(Mg\right)\\p_X=17\left(Cl\right)\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử của M là Mg, kí hiệu nguyên tử của X là Cl.
CTPT `MX_2` là `MgCl_2`
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
Từ (1) + (2) suy ra
(*)
Từ (3) và (4) suy ra
( ** )
Từ (* ) và ( ** )
-->
--> m = Mg
--> Cl
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S
Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=210\\ < =>4p_M+2n_M+2p_X+n_X=210^{\left(1\right)}\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
\(< =>4p_M-2n_M+2p_X-n_X=54^{\left(2\right)}\)
Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48
\(p_M+n_M-p_X-n_X=48^{\left(3\right)}\)
Lấy (1) + (2) VTV
\(< =>8p_M+4p_X=264\\ < =>2p_M+p_X=66\)
Mình nghĩ là đề cho thiếu dữ kiện á
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 140
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 140 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 44(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 44 = 140 => 8P + 4P' = 184 => 2P + P' = 46 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 11 proton nên:
P - P' = 11 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra P=19 ( số proton của K , P'=8 ( số proton của O )
=>\(K_2O\)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Gọi các loại hạt của M là p1 , n1 , e1 ( p1 = e1 )
Gọi các loại hạt của X là p2 , n2 , n2 ( p2 = e2 )
ΣhatMX2=66Σℎ����2=66
⇔2p1+n1+(2p2+n2).2=66⇔2�1+�1+(2�2+�2).2=66
⇔2p1+4p2+n1+2n2=66(1)⇔2�1+4�2+�1+2�2=66(1)
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22:
⇔2p1+4p2−n1−2n2=22(2)⇔2�1+4�2−�1−2�2=22(2)
Khối lượng nguyên tử X nhiều hơn M là 4:
⇔p2+n2−p1−n1=4(3)⇔�2+�2−�1−�1=4(3)
Số hạt trong X nhiều hơn số hạt trong M là 6:
⇔2p2+n2−2p1−n1=6(4)⇔2�2+�2−2�1−�1=6(4)
(1)+(2)⇒4p1+8p2=88(1)+(2)⇒4�1+8�2=88
(4)−(3)⇒p2−p1=2(4)−(3)⇒�2−�1=2
⇒{p1=6p2=8⇒{�1=6�2=8
Vậy CTPT của MX2��2 là CO2
a)
Do tổng số hạt trong hợp chất là 140 hạt
=> 2pM + nM + 4pX + 2nX = 140 (1)
Do tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 44
=> 2pM + 4pX - nM - 2nX = 44 (2)
Do nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 11
=> pX + nX = pM + nM + 11 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16
=> 2pX + nX - 2pM - nM = 16 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=12\\n_M=12\\p_X=17\\n_X=17\end{matrix}\right.\)
=> M là Mg, X là Cl
CTHH: MgCl2
b)
Mg:
Cl: