K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2019

Xét thí nghiệm 2: Khí Z sinh ra từ phản ứng của H2SO4 đặc nóng, có mùi hắc, không màu -> là khí SO2

Khí SO2 phản ứng với KOH tạo ra 2 muối KHSO3 và K2SO3

SO2 + KOH -> KHSO3

SO2 + 2KOH -> K2SO3 + H2O

Đặt số mol KOH ở 2 phương trình lần lượt là a, b

theo phương trình và khối lượng muối thu được ta có hệ phương trình sau:

(1) a + 2b= 0,45*2 mol

(2) (39+1+32+16*3) + (39*2+32+16*3) = 75,2 gam

Giải phương trình (1), (2) -> a=0,1; b= 0,4

theo phương trình -> số mol SO2 = 0,1 + 0,4:2= 0,3 mol

Xét thí nghiệm 1:

Kim loại phản ứng với HCL thu được số mol H2= 4,48:22,4= 0,2 mol

Ở thí nghiệm 2 toàn bộ khí SO2 thu được là do cả 2 kim loại đều phản ứng với axit đặc nóng; -> Với khối lượng 8g như thí nghiệm 1 thì số mol SO2 thu được = 0,3:2= 0,15 mol

Mg hóa trị 2 nên khi phản ứng với HCL hay axit đặc nóng đều sinh ra khí với tỉ lệ mol 1:1. Nhận thấy với khối lượng như nhau nhưng số mol khí thu được khác nhau -> kim loại R có nhiều hóa trị. ( Xét trường hợp hóa trị kim loại R là II và III)

Mg +2HCL-> MgCl2+ H2 (3)

R +2HCl -> RCl2 + H2 (4)

Mg + h2so4-> MgSO4 + SO2 + H2O (5)

2R+4h2so4 -> R2(SO4)3 + SO2 + 4h2o (6)

Đặt số mol Mg= x, số mol R= y

từ các phương trình 3,4,5,6 ta có hệ

x+y=0,2

x + 0,5y= 0,15

Giải hệ trên được x= 0,1; y=0,1

-> mR= 8 - 0,1*24= 5,6 gam

-> MR= 5,6 : 0,1 = 56 (Fe)

Vậy R là kim loại Sắt

7 tháng 11 2016

trả lời giúp mk vs mình dag cần gấp

 

13 tháng 10 2017

-Đặt số mol của Mg và kim loại M lần lượt là : x và y

Các phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x................................................x

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (có thể có)

y...................................................\(\dfrac{ny}{2}\)

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O

x....................................................x

2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O

y ..........................................................\(\dfrac{my}{2}\)

Số mol của H2 là : \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol

Số mol của SO2 là : \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol

Trường hợp 1. Kim loại M không phản ứng với dung dịch HCl.

Theo bài ra và các phương trình trên ta có :

24x + My = 16 (1)

x = 0,4 (2)

x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (3)

Từ (1), (2), (3) ta có : M = 32m

-Nếu m = 1 → M = 32 (loại)

-Nếu m = 2 → M = 64 (Cu)

-Nếu m = 3 → M = 96 (loại)

\(\rightarrow\)Vậy kim loại M là Cu

- Trường hợp 2. Kim loại M phản ứng với dung dịch HCl.

Theo bài ra và các phương trình trên ta có :

24x + My = 16 (4)

x +\(\dfrac{ny}{2}\) = 0,4 (5)

x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (6)

Theo (5) và (6) thấy m > n

n

1 1 2

m

2

3

3

x

0,3

0,35

0,2

y

0,2

0,1

0,2

M

44 (loại)

76 (loại)

56 (Fe)

Vậy kim loại M là Fe

20 tháng 2 2021

Quy đổi X thành hai nguyên tố R (x mol) và O (y mol).

nSO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

Quá trình khử:

S+6 + 2e ---> S+4

          0,8 <-- 0,4

O0 + 2e ----> O-2

y -> 2y

Quá trình oxi hóa:

R0 ----> R+3 + 3e

x --------------> 3x

Áp dụng định luật bảo toàn e:

0,8 + 2y = 3x   (1)

Ta lại có:

mO2/mhh . 100% = 22,222%

<=> mO2/46,8 = 0,22222

=> mO2 \(\approx\) 10,4 (g)

=> y = nO2 = 10,4/16 = 0,65 (mol)

Thế y vào (1) ta được x = 0,7 (mol)

mR = 46,8 - 10,4 = 36,4 (g)

=> MR = 36,4/0,7 = 52 (g/mol)

=> R là Cr.

4 tháng 9 2017

nH2 = 0,13 mol;            nSO2 = 0,25 mol

Ta có

2H+ + 2e      → H2     Cu → Cu2+ + 2e

0,26   ←0,13               0,12     0,24

S+6 + 2e → S+4

0,5 ← 0,25

TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi

=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g

=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)

TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi

Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,13     ←                    0,13

Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III

2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,13                             →              0,195

Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O

0,055               ←               0,055

=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g

=> MM = 56 => Fe

Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol

=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol

nAgNO3 = 0,16mol                   

Fe +   2AgNO3 → Fe(NO3)2  +2Ag

0,065        0,13   0,065              0,13

Cu  + 2AgNO3 →     Cu(NO3)2  + 2Ag

0,015    0,03              0,03

=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol

m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g