Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.
a, \(n_{H_2SO_4}=0,45.0,2=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: a a
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}72a+40b=4,48\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0275\\b=0,0625\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{FeO}=\dfrac{0,0275.72.100\%}{4,48}=44,196\%\)
\(\%m_{MgO}=100-44,196=55,804\%\)
b,
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: 0,0275 0,0275
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,0625 0,0625
\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,0275}{0,2}=0,1375M\)
\(C_{M_{ddMgSO_4}}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125M\)
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n Mg = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
%m Mg = 0,1.24/6,4 .100% = 37,5%
%m MgO = 100% -37,5% = 62,5%
b)
=> n MgO = (6,4 - 0,1.24)/40 = 0,1(mol)
=> n H2SO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
=> C% H2SO4 = 0,2.98/200 .100% = 9,8%
c)
n MgSO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 6,4 + 200 - 0,1.2 = 206,2(gam)
C% MgSO4 = 0,2.120/206,2 .100% = 11,64%
150ml = 0,15l
Số mol của kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Pt : K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH\(|\)
1 1 2
0,015 0,03
a) Số mol của kali oxit
nK2O = \(\dfrac{0,03.1}{2}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali oxit
mK2O= nK2O . MK2O
= 0,015 . 94
= 1,41 (g)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = 13 - 1,41
= 11,59 (g)
b) 0/0K2O = \(\dfrac{m_{K2O}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,41.100}{13}=10,85\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,59.100}{13}=89,15\)0/0
c) Có : mCuO = 11,59 (g)
số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{11,59}{80}=0,14\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,14 0,14
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,015 0,015
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,14 + 0,015
= 0,155 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,155 . 98
= 15,19 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{15,19.100}{20}=\) 75,95 (g)
Thể tich của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{75,95}{1,143}=66,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt