K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Đáp án C

Số mol NaOH là:  n NaOH = 0 , 16 . 1 = 0 , 16   mol

Đặt công thức của oleum là  H 2 SO 4 . nSO 3

Oleum tác dụng với  H 2 O :

H 2 SO 4 . nSO 3 + nH 2 O → ( n + 1 ) H 2 SO 4                   ( 1 )

Dung dịch Y là dung dịch  H 2 SO 4 . Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH:

 

30 tháng 4 2020

- Oleum có CT : H2SO4.nSO3

- PTHH:

\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)

0,2/(n+1)____

- 100ml dd H2SO4 trung hòa hết 0,2 mol NaOH

\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow CM_{H2SO4}=1M\)

- Ta có :

\(\frac{16,72}{98+80n}=\frac{0,2}{n+1}\)

\(\Rightarrow n=4\)

- Vậy CT A là H2SO4.4SO3

23 tháng 5 2016

Gọi CT oleum là  H2SO4.nSO3 a mol

Hòa tan vào H2O tổng nH2SO4=a+an mol

nNaOH cần=0,2 mol

SO3 + H2O =>H2SO4

an mol        =>an mol

H2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 + 2H2O

0,1 mol<=0,2 mol

=>a+an=0,1

Mà m oleum=8,6=a(98+80n)

Giải hpt có a=1/30 và an=1/15

=>n=2

CT oleum H2SO4.2SO3

12 tháng 4 2021

Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A.20

B.40

C.30

D.10

Giải thích:

\(H2SO4.3SO3+H2O=4H2SO4\)

\(n\left(o\le um\right)=0.005mol\)

\(\Rightarrow nH2SO4=0.005.4=0.02mol\)

\(H2SO4+2KOH=K2SO4+H2O\)

\(\Rightarrow nKOH=0.04\)

\(\Rightarrow\) Giá trị của V là: 40

13 tháng 2 2020

Oleum H2SO4.nSO3 có 0,71a gam SO3 và 0,29a gam H2SO4

Sau khi thả oleum vào dd H2SO4, SO3 tan hết tạo H2SO4

\(n_{SO3}=\frac{71a}{8000}=n_{H2SO4}\)

\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,86975a\left(g\right)\)

Trong b gam dd H2SO4 C% có 0,01bc gam H2SO4

Tổng \(m_{H2SO4}=0,86975a+0,01bc\) gam H2SO4

\(m_{dd_Y}=a+b\left(g\right)\)

\(\rightarrow d=\frac{100\left(0,86975a+0,01bc\right)}{a+b}\)

\(=\frac{86,975a+bc}{a+b}\)

19 tháng 12 2016

H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4

H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O

Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1

MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3

%SO3=3.80/2.80+98 =71%

c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71

Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100

Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O

Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O

SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g

x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g

Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g

và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9

=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90

=> Bạn ấn máy tìm a nhé

Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính oxi hóa) 1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3  2.H 2 SO 4 loãng + Mg  5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3  6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2  7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2  8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3  9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3  10.H 2 SO 4 đặc + FeS  11.H 2 SO 4 loãng + FeS  Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều...
Đọc tiếp

Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính
oxi hóa)

1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3 

2.H 2 SO 4 loãng + Mg 

5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3 

6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2 

7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2 

8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3 
9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3 

10.H 2 SO 4 đặc + FeS 
11.H 2 SO 4 loãng + FeS 
Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều chế bằng cách cho muối sunfua vào dung dịch axit clohidric HCl.
Nếu thay HCl bằng H 2 SO 4 đặc có điều chế được H 2 S không. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài3:Hỗn hợp muối X gồm Na 2 S và Na 2 SO 3 . Cho 100ml dung dịch H 2 SO 4 vào 16,5 gam X đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỷ
khối đối với H 2 là 27. Trung hòa dung dịch thu được bằng 500 ml dung dịch KOH 1M.
a.Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H 2 SO 4 .
Bài4:Giải thích tại sao axit H 2 S có tính khử. Viết 5 phương trình phản ứng để minh họa?
Bài5:Cho các chất sau: muối ăn, quặng pirit, nước, không khí các điều kiện có đủ. Viết phương trình điều chế H 2 SO 4 , Cl 2 ,
Fe 2 (SO 4 ) 3 .

Bài 7:Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau bị mất nhãn: K 2 S, KCl, K 2 SO 3 , K 2 SO 4 , KNO 3 .
Bài 8:Dung dịch X chứa hai axit: HCl 2M và H 2 SO 4 4M. Để trung hoà hết 100ml dung dịch X cần 200 gam dung dịch NaOH.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH?
Bài9:Để trung hoà 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2 SO 4 cần 400ml dung dịch Ba(OH) 2 , tạo ra 23,3 gam kết tủa. Cho 7,2 gam
kim loại M vào 400 ml dung dịch X thu được 6,72 lít khí duy nhất (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng cần 200ml dung
dịch Ba(OH) 2 nói trên để trung hoà hết. Tìm nồng độ của HCl, H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 và kim loại M.
Bài 10:Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: MgSO 4 , HCl, BaCl 2 , NaCl, KOH.

GIÚP MK MỘT SỐ CÂU VỚI NHA, MK CẢM ƠN

1
15 tháng 4 2020

hóa lớp 10 khó thế

15 tháng 4 2020

khó lắm bn ơi, bài bạn làm dc giải giúp mk nha, mk cảm ơn

14 tháng 9 2021

Bài 2 : 

$n_{HCl} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{50}.100\% = 21,9\%$

Bài 3 : 

$a) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$b) BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$

$c) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$

$d) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

14 tháng 9 2021

Bài 2:

\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)

\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100\%}{50}=54,75\%\)

 

\(2A+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+H_2\\ Ta.có:n_A=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) 

\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)