K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2018

  Đáp án: b, d và e

23 tháng 3 2019

Đáp án: B

1 tháng 4 2017

Đáp án: b, d và e

2 tháng 4 2017

Chọn b, d, e.

28 tháng 1 2017

Đáp án là A

2 tháng 9 2019

Đáp án là A

1 tháng 5 2019

Đáp án: C

27 tháng 6 2017

Quyền tự do kinh doanh của công dân quy định tại điều 33 Hiến pháp 2013 và trong các luật về kinh doanh.

Đáp án cần chọn là: D

4 tháng 7 2019

Đáp án là A

Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dânA.trước pháp luật về kinh doanh. B. trong tuyển dụng lao động.C. trong tuyên truyền pháp luật. D. về lợi ích trong kinh doanh.Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú  sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn...
Đọc tiếp

Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân

A.trước pháp luật về kinh doanh. 

B. trong tuyển dụng lao động.

C. trong tuyên truyền pháp luật. 

D. về lợi ích trong kinh doanh.

Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú  sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A.Học tập, hôn nhân và gia đình. 

B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.

C. Hành chính, hôn nhân và gia đình. 

D. Lao động, hôn nhân và gia đình

Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ  đối với xã hội.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A.Lựa chọn loại hình kinh doanh. 

B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh. 

C. Giao kết hợp đồng lao động. 

D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con

Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A.Quan hệ tài sản         B.Quan hệ sở hữu     C.Quan hệ hôn nhân     D.Quan hệ nhân thân

Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. tài sản và tình cảm.  B. nhân thân và tài sản. 

C. nhân thân và tình cảm.  D. đạo đức và tài sản.

Câu 58: Khi yêu cầu ̣ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cái, anh A đã vi phạm ̀ quyền bình đẳng giữa ̣ và chồng trong quan ̣

A. nhân thân.            B. tài sản chung.             C. tài sản riêng.             D. tình cảm.

Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.                

B. Tích cực, chủ động, tự quyết 

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. 

D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm  

Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

1
24 tháng 11 2021

Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân

A.trước pháp luật về kinh doanh. 

B. trong tuyển dụng lao động.

C. trong tuyên truyền pháp luật. 

D. về lợi ích trong kinh doanh.

Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú  sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A.Học tập, hôn nhân và gia đình. 

B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.

C. Hành chính, hôn nhân và gia đình. 

D. Lao động, hôn nhân và gia đình

Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ  đối với xã hội.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A.Lựa chọn loại hình kinh doanh. 

B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh. 

C. Giao kết hợp đồng lao động. 

D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con

Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A.Quan hệ tài sản         B.Quan hệ sở hữu     C.Quan hệ hôn nhân     D.Quan hệ nhân thân

Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. tài sản và tình cảm.  B. nhân thân và tài sản. 

C. nhân thân và tình cảm.  D. đạo đức và tài sản.

Câu 58Khi yêu cầu ̣ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cáianh A đã vi phạm ̀ quyền bình đẳng giữa ̣ và chồng trong quan ̣

A. nhân thân.            B. tài sản chung.             C. tài sản riêng.             D. tình cảm.

Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.                

B. Tích cực, chủ động, tự quyết 

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. 

D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm  

Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.