K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 11 2019

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -1).

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

KL: Đồ thị hai hàm số trên cắt nhau tại điểm (2; -1). Vậy (2; -1) là nghiệm của hệ phương trình

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

29 tháng 1 2018

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x nên hệ phương trình có vô số nghiệm dạng Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

KL: Đồ thị hai hàm số trên trùng nhau. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

11 tháng 12 2018

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phương trình 0x = -3 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.

Minh họa hình học:

Tập nghiệm của phương trình 2x + 5y = 2 được biểu diễn bởi đường thẳng Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (d1)

Tập nghiệm của phương trình Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 được biểu diễn bởi đường thẳng Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (d2).

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

KL: Đồ thị hai hàm số trên song song. Điều này chứng tỏ hệ phương trình trên vô nghiệm

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

23 tháng 11 2018

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phương trình 0x = -3 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.

Minh họa hình học:

Tập nghiệm của phương trình 2x + 5y = 2 được biểu diễn bởi đường thẳng Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (d1)

Tập nghiệm của phương trình Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 được biểu diễn bởi đường thẳng Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (d2).

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

KL: Đồ thị hai hàm số trên song song. Điều này chứng tỏ hệ phương trình trên vô nghiệm

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -1).

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

KL: Đồ thị hai hàm số trên cắt nhau tại điểm (2; -1). Vậy (2; -1) là nghiệm của hệ phương trình

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x nên hệ phương trình có vô số nghiệm dạng Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

KL: Đồ thị hai hàm số trên trùng nhau. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm

Giải bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

29 tháng 3 2022

1.   3x( x - 2 ) - ( x - 2 ) = 0

<=> ( x-2).(3x-1)  = 0 => x = 2 hoặc x = \(\dfrac{1}{3}\)

2.    x( x-1 ) ( x2 + x + 1 ) - 4( x - 1 )

<=> ( x - 1 ).( x (x^2 + x + 1 ) - 4 ) = 0

(phần này tui giải được x = 1 thôi còn bên kia giải ko ra nha )

\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5}x-2y=7\\\sqrt{5}x-5y=10\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)

29 tháng 3 2022

\(1. 3x^2 - 7x +2=0\)

=>\(Δ=(-7)^2 - 4.3.2\)

        \(= 49-24 = 25\)

Vì 25>0 suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

\(x_1\)=\(\dfrac{-\left(-7\right)+\sqrt{25}}{2.3}=\dfrac{7+5}{6}=2\)

\(x_2\)=\(\dfrac{-\left(-7\right)-\sqrt{25}}{2.3}=\dfrac{7-5}{6}=\dfrac{1}{3}\)

 

  

4 tháng 12 2019

Bài 2: 

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

\(2x^2=-x+3\)

\(\Leftrightarrow2x^2+x-3=0\)

\(\Leftrightarrow2x^2-2x+3x-3=0\)

\(\Leftrightarrow2x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2x+3\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\2x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)

Thay x=1 vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:

\(y=2\cdot1^2=2\)

Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:

\(y=2\cdot\left(-\dfrac{3}{2}\right)^2=2\cdot\dfrac{9}{4}=\dfrac{9}{2}\)

Vậy: Tọa độ giao điểm của (p) và (D) là (1;2) và \(\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\)

8 tháng 5 2018

1 1 5(4x+7y=164x-3y =-24* y 2b)1 1 3Bài 1. Giải hệ phương trình: a)x y 2Bài 2. Giải các phương trình sau:a) x- 10x + 21 = 0;b) 5x – 17x + 12 = 0c) 2x* - 7x? – 4 = 0;16d)x-3 1-x30= 3Bài 3. Cho phương trình x - 2(m + 1)x + 4m = 0 (1)a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.X x,= 4b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiêm phân biệt thỏaX X,Bài 4. Cho phương trình ấn x : x-4x+m-1%3D0a) Giải phương trình (1) với m= -4b) Với x1, X2 là...
Đọc tiếp

1 1 5
(4x+7y=16
4x-3y =-24
* y 2
b)
1 1 3
Bài 1. Giải hệ phương trình: a)
x y 2
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) x- 10x + 21 = 0;
b) 5x – 17x + 12 = 0
c) 2x* - 7x? – 4 = 0;
16
d)
x-3 1-x
30
= 3
Bài 3. Cho phương trình x - 2(m + 1)x + 4m = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
X x,
= 4
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiêm phân biệt thỏa
X X,
Bài 4. Cho phương trình ấn x : x-4x+m-1%3D0
a) Giải phương trình (1) với m= -4
b) Với x1, X2 là nghiệm phương trình (1). Tìm giá trị của m, biết x1- X2 = 2
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài là 4m, biết diện tích 320m?. Tính chiều
dài, chiều rộng hình chữ nhật.
Bài 6. Đội một gặt lúa trong 4 giờ thì đội hai đến gặt. Hai đội gặt trong 8 giờ thì xong công việc.
Hỏi nếu gặt một mình thì mỗi đội gặt trong bao lâu thì xong, biết nếu gặt một mình đội một gặt
nhiều thời gian hơn đội hai là 8 giờ.
(1)
Bài 7. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nối tiếp (O). Vẽ hai đường cao BE và CF.
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh AFE = ACB
c) Chứng minh AO1EF

0