K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả dài : quả ngắn = 3 : 1.

Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.

Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1.

Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.

Cây I và II đều dị hợp 2 cặp gen.

Do không tạo ra kiểu hình quả ngắn, hạt trắng.

Xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

F1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1

F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo  , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.

Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

28 tháng 10 2018

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.

Hạt dài : hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.

Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.

Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung 1 sai, nội dung 3 sai.

Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung 2 đúng.

Nội dung 4 sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.

Có 1 nội dung đúng

22 tháng 4 2018

Chọn A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.

Hạt dài: hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.

Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.

Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung I sai, nội dung III sai.

Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung II đúng.

Nội dung IV sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.

Có 1 nội dung đúng.

31 tháng 7 2017

Đáp án : A

F1 x F1 ( dị hợp 3 cặp gen) – đỏ, dài

F2 : 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài: 0,25% trắng, ngắn

+ Xét tính trạng màu hạt

Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 :1

→ F1 : AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chế trội

Quy ước : A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng

+ Xét tính trạng dạng quả

Dài : ngắn = 75% : 25% = 3:1

→ F1 : Dd x Dd

D: quả dài; d: quả ngắn.

+ Xét cả 2 tính trạng

Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2 : (12:3:1)×(3:1) khác tỉ lệ đề bài

→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau

Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%

Giả sử Aa và  Dd

Có (aaD-)B- = 12,75%

→ (aaD-) = 17%

→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài – mâu thuẫn đề bài

→ Loại trường hợp này

Vậy Bb  và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có aa(B-D-) = 12,75%

→  (B-D-) = 51%

→ Vậy bbdd = 1%

→Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị

→ Kiểu gen F1 là Aa B d b D  và tần số hoán vị gen là 20%

Vậy 1,2 sai và 3,4 đúng

3 tháng 11 2019

Chọn A

Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quả dài : quả ngắn = 3 : 1  Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.

Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.

F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1)  Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%.

Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.

Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:

(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.

Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.

Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25%  Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd  Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25%  Đây là giao tử hoán vị.  Kiểu gen của F1 là Aa B D b d , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F2 xuất hiện 1112 cây hạt tròn, đục : 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : 123 cây hạt dài, trong.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :(1) Hai tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di truyền liên kết với...
Đọc tiếp

Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F2 xuất hiện 1112 cây hạt tròn, đục : 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : 123 cây hạt dài, trong.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :

(1) Hai tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.

(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab 

(3) Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1, thì kiểu gen của P có thể là một trong 2 trường hợp.

(4) Nếu F1 phân li 3 : 1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có 3 công thức lai phù hợp cho kết quả trên.

(5) Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1 : 1 về màu sắc thì kiểu gen của P sẽ là một trong 6 trường hợp.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
12 tháng 7 2018

Đáp án D

A - hạt tròn; a - hạt dài; B - hạt đục; b - hạt trong.

Hạt tronfm đục với cây dài trong → F1: tròn, đục (AaBb) → F2 được tỷ lệ 9 tròn, đục: 3 tròn,trong; 3 dài, đục : 1 dài, trong

(1) sai. Hai gen này PLDL với nhau

(2) sai. Kiểu gen của cây F1 là AaBb

(3) đúng. Nếu thế hệ lai xuất hiện tỷ lệ 3: 3: 1: 1 → 8 tổ hợp giao tử và 4 kiểu hình → 1 bên cho 4 giao tử; 1 bên cho 2 giao tử . Các phép lai là: AaBb × aaBb và AaBb × Aabb.

(4) sai. Nếu F1 phân ly về hình dạng hạt (3 :1 ) → Aa × Aa; đồng tính về tính trạng màu sắc (BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb) → sẽ có 4 phép lai có thể phù hợp.

(5) đúng. Nếu F1 đồng tính về hình dạng hạt (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa) → màu sắc 1 :1 → Bb × bb.

Vậy sẽ có các phép lai phù hợp là: AABb × AAbb; AABb × Aabb (hoán vị bố mẹ → AAbb × AaBb); AABb × aabb ( hoán vị bố mẹ aaBb × AAbb); aaBb × aabb.

Vậy có nội dung (3), (5) đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.

(2) F2 có 10 kiểu gen.

(3) Ở F2, loại kiểu hình cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

(4) Ở F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(5) Ở F2 số cây hoa đỏ, quả bầu dục kiểu gen A b A b  chiếm tỉ lệ 1%.

(6) F1 có kiểu gen A B a b  .

A. 4            

B. 5   

C. 6

D. 3

1
3 tháng 1 2019

Đáp án A

Ptc : đỏ tròn x vàng bầu

F1 : 100% đỏ tròn

F1 tự thụ

F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%

A-bb = 9%

ð  Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%

Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau

=>  F1 cho giao tử ab =  0 , 16 = 0 , 4

=> F1 có kiểu gen A B a b   và có tần số hoán vị gen là f = 20%

=>  F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

(1)   Đúng , Fsố cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

(2)   Đúng , F2 có số kiểu gen là :

(3)   Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%

(4)   Sai

(5)   Đúng , F2 cây A b A b   chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%

(6)   Đúng

Vậy có 4 phát biểu đúng

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

dẹt/tròn/dài = 9:6:1

→ tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1

→ vàng trội hoàn toàn so với trắng

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài

→ 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm

trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng

  a a b d b d → các gen liên kết hoàn toàn 

và F1 dị hợp đối A a B d b D

=> P: 

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai A a B d b D = 1 2 × 1 2 = 1 4 ; tính trên số cây

vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình

hoa vàng, quả tròn:

IV sai 

 

Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:...
Đọc tiếp

Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

(2) Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật phân li.

(3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.

(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(5) F1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen.

Số kết luận có nội dung đúng là

A. 2.

B. 4

C. 1.

D. 3

1
26 tháng 5 2019

Đáp án B

4 tháng 9 2017

Đáp án C

Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A – hoa kép, a – hoa đơn.

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B – hoa trắng, b – hoa tím.

Lá đài dài : lá đài ngắn = 1 : 1. D – lá đài dài, d – lá đài ngắn.

Tỉ lệ phân li kiều hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1) x (1 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1  có kiểu gen là Aa Bd//bD.

Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.

Nội dung 2, 3, 6 đúng.

Nội dung 4 sai. Không có hiên tượng hoán vị gen xảy ra