K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2019

V C O 2 = 65-25 = 40 cm3

V O / H 2 O = V O / O 2 ( b d ) - V O / C O 2 - V O / C O 2 ( d u )

= 80.2-40.2-25.2 =  30 c m 3

Gọi hidrocacbon là C x H y , ta có:

x = V C O 2 /10 = 40/10 = 4

y = 2 V H 2 O /10 = 2.30/10 = 6

Vậy Hidrocacbon có CT là C 4 H 6

. ⇒ Chọn B.

 

5 tháng 7 2020

Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon ở trạng thái khí là C2xHy và CxH2y (x, y ở 2 công thức có giá trị như nhau). Đốt trong bình kín hỗn hợp B gồm 1,12 lít A và 12,992 lít không khí (đktc). Sau khi 2 hidrocacbon cháy hết, làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước được hỗn hợp khí D.

Biết rằng: - Không khí có 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ.

- Tỷ lệ khối lượng mol tương ứng của 2 hidrocacbon bằng 1,625.

- % thể tích N2 trong D nhiều hơn % thể tích N2 trong B là 12,275%.

Hỏi: a. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon. b. % thể tích các khí trong A.

A gồm : X: C2xHy a mol và Y: CxH2y b mol => MX > MY
Vì là khí => 2x≤4=>x≤2
Mol A = a + b = 0,05. (1)
Mol không khí = 0,58 => mol O2 = 0,116 và mol N2 = 0,464
=> mol B = 0,05 + 0,58 = 0,63
%mol N2 trong B = 0,464*100/0,63 = 73,65
=> %mol N2 trong D = 73,65 + 12,275 = 85,93
=> mol D = 0,464/0,8593 = 0,54
D gồm :
N2: 0,464
CO2 = 2xa + xb
O2 dư = 0,116 - a(2x+0,25y)-b(x+0,5y)
=> mol D = mol N2 + mol CO2 + mol O2 dư = 0,54 => ay + 2by = 0,16. (2)

Với MX = 1,625*MY => 24x + y = 1,625(12x + 2y) => y = 2x
Nếu x = 2 => y = 4 => X: C4H4 và Y: C2H8 => loại

Nếu X = 1 => y = 2 => X: C2H2 và Y: CH4
(2) => a + 2b = 0,08. (3)
(1)(3) => a = 0,02 và b = 0,03

=> A gồm C2H2 40% và CH4 60%

Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A. Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB. a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích. b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu...
Đọc tiếp

Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A.

Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB.

a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích.

b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định CTCT của B.

Bài 3: Một hỗn hợp (X) gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có thể tích 1,792 lit(đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1: Cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.

+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hidrocacbon.

Bài 4: Cho 2,24 lít khí(đktc) gồm CH6, C3H8, C3H6 sục qua bình đựng dd Br2 dư. Phản ứng xong, khối lượng bình tăng 2,1g. Đốt cháy hh khí còn lại, người ta thu được khí CO2 và 3,24g H2O. Viết PTHH. Tính tp% theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.

Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B với MA- MB = 24. dA/B = 1,8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên thu được 11,2 lít khí CO2 và 8,1g H2O.

a. Tính V(thể tích đo ở đktc)

b. Cần phải dùng bao nhiêu gam rượu etylic để điều chế lượng hỗn hợp hidrocacbon ban đầu. Biết B là một hidrocacbon liên hợp.

Bài 7: Trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon B với H2 có dư ta thu được hh X1 với dX1/H2 = 4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hh X2 với dX2/H2= 8. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X1, X2 và CTPT của B. Viết CTCT của B.

Giúp mik với đag cần gấp!

4

Chọn A

CTTQ:CxHy

\(n_{C_xH_y}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)

\(2C_xH_y+\frac{4x+y}{2}O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)

0,1.................................0,1x

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

0,1......................................0,1

=> 0,1x=0,1 => x = 1

=> CH4.................A

GIÚP EM VỚI Ạ!!!!EM CẢM ƠN Ạ Câu 1: Cho axit CH3COOH tác dụng với 2,4 gam Mg a.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở (đktc) b.Tính khối lượng (CH3COO)2Mg tạo thành . c.Cần bao nhiêu gam rượu etylic để diều chế được lượng axit axetic trên,biết hiệu suất phản ứng điều chế ra axit axetic đạt 80%. Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Mg = 24 Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,4 g rượu etylic. a.Tính thể tích khi cacbonđioxit sinh ra ở...
Đọc tiếp

GIÚP EM VỚI Ạ!!!!EM CẢM ƠN Ạ

Câu 1: Cho axit CH3COOH tác dụng với 2,4 gam Mg

a.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở (đktc)

b.Tính khối lượng (CH3COO)2Mg tạo thành .

c.Cần bao nhiêu gam rượu etylic để diều chế được lượng axit axetic trên,biết hiệu suất phản ứng điều chế ra axit axetic đạt 80%.

Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Mg = 24

Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,4 g rượu etylic.
a.Tính thể tích khi cacbonđioxit sinh ra ở đktc.
b.Tính thể tích không khí (ở đktc) cầ dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c. Nếu đốt cháy rượu etylic trên trong khí oxi thì cần bao nhiêu gam kalipermanganat KMnO4. Biết trong kalipermanganat KMnO4 có lẫn 10% tạp chất.
Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Mn = 55; K=39.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hidrocacbon thu được 10.8 gam nước và khí cacbonic a. Tìm công thức nguyên của A b. Tìm công thức phân tử A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí hidro là 15

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 7 gam hidrocacbon A thu được 23.1 gam khí cacbonic.

a. Tính khối lượng của cacbon và hidro. b. Tìm công thức nguyên của A c. Tìm công thức phân tử A, biết A có 6 nguyên tử cacbon. Câu 5: Đốt cháy m gam hợp chất hữu cơ A thu được 5.824 lít CO2 (ở đktc). và 7.02 gam H2O cần dùng 7.28 l khí Oxi (ở đktc) a. Áp dụng ĐLBTKL, tính m b. Tính khối lượng của cacbon và hidro c. Tìm công thức nguyên của A. d. Tìm công thức phân tử A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí hidro là 39.
2
19 tháng 11 2023

Câu 1:

a)\(2CH3COOH+Mg-->Mg\left(CH3CÔO\right)2+H2\)

\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{H2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b)\(n_{Mg\left(CH3COO\right)2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Mg\left(CH3COO\right)2}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

c)\(CH5OH+CH3COOH-->H2O+CH3COOC2H5\)

\(n_{CH3COOH}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{C2H5OH}=n_{CH3COOH}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{C2H5OH}=0,2.45=9\left(g\right)\)

Do H=80%

=>\(m_{C2H5OH}=9.80\%=7,2\left(g\right)\)

Câu 2:

a)\(C2H5OH+3O2-->2CO2+3H2O\)

\(n_{C2H5OH}=\frac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=n_{C2H5OH}=0,8\left(mol\right)\)

\(V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

b)\(n_{O2}=3n_{C2H5OH}=1,2\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)

\(V_{kk}=5V_{O2}=26,88.5=134,4\left(g\right)\)

c)\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)

\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=2,4\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=2,4.158=379,2\left(g\right)\)

Do lẫn 10% tạp chất

=>\(m_{KMnO4}=379,2+379,2.10\%=417,12\left(g\right)\)

4 tháng 4 2020
  • nguyentransondhy

3

Hidrocacbon có dạng CxHy

CxHy + (x+y/4) ---> xCO2 +0,5yH2O

Ta có: nH2O=10,8/18=0,6 mol

Bảo toàn H: nH trong hidrocacbon=2nH2O=1,2 mol

-> m hidrocacbon =mC + mH -> mC=6-1,2=4,8 gam -> nC=4,8/12=0,4

-> x:y=nC:nH=1:3

-> ankan có dạng (CH3)n

Vì mA=15MH2=15.2=30 -> 15n=30 ->n=2 -> A là C2H6

2 tháng 9 2020

làm sao biết được đó là ankan và Nito có phản ứng với O2 ra NO mà ?

Giả sử các khí đều đo ở đktc

\(CTHH:C_nH_{2n+2}\)(n là số tự nhiên khác 0)

\(V_{H_2O}=1,4-0,8=0,6\left(l\right)\)

\(V_{CO_2}=0,8-0,4=0,4\left(mol\right)\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\frac{0,6}{22,4}=\frac{3}{112}\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\frac{0,4}{22,4}=\frac{1}{56}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn H: \(n_{H\left(X\right)}=2.n_{H_2O}=\frac{3}{56}\left(mol\right)\)

Bảo toàn C: \(n_{C\left(X\right)}=n_{CO_2}=\frac{1}{56}\left(mol\right)\)

=> \(\frac{n_C}{n_H}=\frac{\frac{1}{56}}{\frac{3}{56}}=\frac{1}{3}\) => \(\frac{n}{2n+2}=\frac{1}{3}=>n=2\)

=> CTHH: \(C_2H_6\)

3 tháng 11 2017

\(n_{NaOH}=0,3.2=0,6mol\)

CxHy+(x+y/4)O2\(\rightarrow\)xCO2+(y/2)H2O

-Bình H2SO4 bắt H2O\(\rightarrow\)\(m_{H_2O}=10,8g\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6mol\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2mol\)

-Trường hợp 1: CO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2CO3+H2O

Na2CO3+BaCl2\(\rightarrow\)BaCO3+2NaCl

\(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)

-Ta có: \(\dfrac{x}{0,2}=\dfrac{\dfrac{y}{2}}{0,6}\rightarrow6x=y\)

y=6x\(\le\)2x+2\(\rightarrow\)4x\(\le2\rightarrow x\le1\rightarrow x=1\)\(\rightarrow\)y=6(không phù hợp)

-Trường hợp 2:

CO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2CO3+H2O

0,2......0,4.........\(\leftarrow\)0,2

CO2+NaOH\(\rightarrow\)NaHCO3

0,2\(\leftarrow\)0,6-0,4

Na2CO3+BaCl2\(\rightarrow\)BaCO3+2NaCl

0,2......................\(\leftarrow\)0,2

\(n_{CO_2}=0,2+0,2=0,4mol\)

\(\dfrac{x}{0,2}=\dfrac{\dfrac{y}{2}}{0,4}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\)

CTPT:CH4:Metan

Bài 1: a.Cho 26,5g hỗn hợp chất rắn X gồm CaCO3 và Na2CO3 vào dung dịch axit clohidric đến khi chất rắn tan hết thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)? b. Một hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Cho m gam X tác dụn với lượng dư kim loại natri thu được 5,6 lít khí (Đktc). Nếu thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào m gam X và đun nóng thì thu được 17,6g CH3COOH (hiệu suất pứ đạt 80%). hãy xác định m Bài 2: Cho vào bình kín 400ml...
Đọc tiếp

Bài 1: a.Cho 26,5g hỗn hợp chất rắn X gồm CaCO3 và Na2CO3 vào dung dịch axit clohidric đến khi chất rắn tan hết thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?

b. Một hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Cho m gam X tác dụn với lượng dư kim loại natri thu được 5,6 lít khí (Đktc). Nếu thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào m gam X và đun nóng thì thu được 17,6g CH3COOH (hiệu suất pứ đạt 80%). hãy xác định m
Bài 2: Cho vào bình kín 400ml hỗn hợp khí X (gồm một hidrocacbon và nito) và 900ml khí oxi (lấy dư so với giả thiết) rồi bật tia lửa để đốt cháy hết hidrocacbon trong X. Sau khí pứ xong thu được hỗn hợp khí Y có thể tích 1400ml. Dẫn Y lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch axit sunfuric đặc, dư và bình 2 chứa dung dịch NaOH dư, thấy bình 1 hấp thụ được 60ml khí, bình 2 hấp thụ được 400 ml khí, còn lại 400ml khí ko bị hấp thụ. Các thể tích đo ở cùng điều kiện, các pứ xảy ra hoàn toàn.

a. Tính thể tích hidrocacbon trong hỗn hợp X

b. Tìm công thức hóa học của hidrocacbon trong hỗn hợp X

0
Câu 1: (1 điểm) Hãy cho biết trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hidrocacbon, hợp chất nào là dẫn xuất của hidrocacbon: C2H6O; C4H8; C6H12O6; C5H12; C2H2Br4; CH3COONa; CH4; C4H9Cl; C6H6; C2H2; Câu 2: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của những chất sau đây: C2H4, C2H4Br2, CH4, C2H5Cl, CH2Cl2, CH3Br, C3H8, CH4O Câu 3: ( 2,5 điểm) Viết phương trình của những phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có a/ Phản ứng...
Đọc tiếp

Câu 1: (1 điểm) Hãy cho biết trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hidrocacbon, hợp chất nào là dẫn xuất của hidrocacbon:

C2H6O; C4H8; C6H12O6; C5H12; C2H2Br4; CH3COONa; CH4; C4H9Cl; C6H6; C2H2;

Câu 2: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của những chất sau đây: C2H4, C2H4Br2, CH4, C2H5Cl, CH2Cl2, CH3Br, C3H8, CH4O

Câu 3: ( 2,5 điểm) Viết phương trình của những phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có

a/ Phản ứng thế của metan với clo

b/ Phản ứng cháy của metan và etilen

c/ Phản ứng cộng brom của etilen

d/ Phản ứng trùng hợp của etilen

Câu 4: (2 điểm) Có 3 bình đựng 3 chất khí là H2, CO2, C2H4 bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí đó

Câu 5: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6g etilen sau đó dẫn sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa

a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra

b/ Tính thể tích oxi và không khí cần dùng (đktc) cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)

c/ Tính khối lượng kết tủa thu được

Cho C = 12 ; H = 1 ; Ca = 40 ; O =16

1
28 tháng 4 2020

Câu 1:

Hidrocacbon : C4H8 ;C5H12 ;CH4 ;C6H6; C2H2

Dẫn xuất Hidrocacbon : C2H6O ;C6H12O6; C2H2Br4 ; CH3COONa ; C4H9Cl

Câu 3:

a. \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3Cl+HCl\)

b. \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2+2H_2O\)

c. \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br\)

d. \(nCH2=CH_2\underrightarrow{^{to,p,xt}}\left(-CH2-CH2-\right)n\)