K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2018

Đáp án C

Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_  Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3  Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3.  Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn  3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.

Vậy có 1 nội dung đúng

29 tháng 12 2019

Đáp án A

16 tháng 6 2017

Chọn A.

F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb,Dd) có kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm.

=> Các tính trạng cây cao, hạt nhiều, chín sớm là các tính trạng trội.

F1 x F1

F2 : 1357 A-B-D- : 207 aabbdd : 368 A-bbdd : 367 aabbD-

<=> 59% A-B-D- : 9% aabbdd : 16% A-bbdd : 16% aabbD-

Giả sử đáp án D đúng - gen Aa phân li độc lập.

Có tỉ lệ aabbdd = 9%

=> Tỉ lệ bbdd = 9% : 0,25 = 36%

=> Tỉ lệ giao tử bd 0 , 36 = 0 , 6  > 0,5

=> Điều này là sai.

Vậy 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Ta có tỉ lệ aabbdd = 9%

=>  Tỉ lệ giao tử abd 0 , 9 = 0 , 3  

=>  Tỉ lệ giao tử ABD = 0,3

Do có 2 kiểu hình mang gen hoán vị là A-bbdd và aabbD-

=>  2 giao tử mang gen hoán vị là Abd và abD

=>  Hoán vị gen giữa A và

Kiểu gen là  A B D a b d × A B D a b d

Tỉ lệ giao tử là ABD = abd = 30%, Abd = aBD = 20%.

30 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình ở

F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;

P dị hợp 3 cặp gen

→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST

và liên kết hoàn toàn.

Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn

→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,

P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D

P: 

Xét các phát biểu

1- sai

2- đúng

3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:

1/2×1/2=1/4

4- đúng

5- sai, cho P lai phân tích: 

→2 tính trạng trội chiếm 0,5

26 tháng 1 2019

Đáp án D

F2: 9:9:3:3:3:3:1:1 = (3:1)(3:1)(1:1)

Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn.

Xét từng cặp:

+ cao tròn: cao dài: thấp tròn: thấp dài = 3:3:1:1

+ tròn sớm: dài muộn: tròn muộn: dài sớm = 3:3:1:1

+ cao sớm: cao muộn: thấp sớm: thấp muộn = 3:3:1:1

Kiu gen của F1 là: Aa BD/bd

15 tháng 5 2019

Đáp án B

Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.

Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa

Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.

Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.

Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.

(2), (3) sai.

Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.

Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.

Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng

16 tháng 12 2018

Khảo sát sự di truyền tính trạng kích thước thân và thời điểm chín ở lúa, người ta cho giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8400 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 757 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cây cao là cây thấp. Cho các phát biểu sau: (1) Cả hai...
Đọc tiếp

Khảo sát sự di truyền tính trạng kích thước thân và thời điểm chín ở lúa, người ta cho giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8400 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 757 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cây cao là cây thấp. Cho các phát biểu sau:

(1) Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín cùng nằm trên 1 cặp NST.

(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(4) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 54%.

(5) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, muộn bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
29 tháng 4 2018

Đáp án D

5 tháng 11 2017

Đáp án C

A: hạt gạo đục => a: hạt gạo trong

B: chín sớm => b: chín muộn

Chọn các câu (2), (3), (4).

Thấy tỉ lệ cây hạt trong, chín muộn chiếm 4% (khác 6,25%)

=> Đây là bài toán về liên kết gen.

Cây dị hợp tự thụ, vậy nên quá trình phát sinh giao tử của đực và cái là như nhau, tỷ lệ cây mang 2 tính trội chiếm 4% = %ab %ab

=> %ab = 0,2 < 0,25

=> Đây là giao tử hoán vị => Cây có kiểu gen Ab aB  nên (4) đúng.

=> f/2 = 0,2 => f = 0,4 ((2) đúng)

Ta áp dụng công thức:

- Tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội = 50% + tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.

- Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội = 25% - tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.

=> Cây hạt gạo đục, chín muộn (cây mang 1 tính trạng trội) = 25% - 4% = 21% ((3) đúng).

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH