K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2022

Công thức so sánh bằng với tính từ ngắn , trạng từ  :

\(S_1+\left[{}\begin{matrix}tobe\\V\end{matrix}\right.\)\(+as+\left[{}\begin{matrix}adj\\adv\end{matrix}\right.\)\(+as+S_2\)

Công thức so sánh hơn với tính , trạng từ ngắn :

\(S_1+\left[{}\begin{matrix}tobe\\V\end{matrix}\right.\)\(+\left[{}\begin{matrix}adj\\adv\end{matrix}\right.\)\(+"er"\)\(+than+S_2\)

Công thức so sánh hơn với tính , trạng từ dài :

\(S_1+\left[{}\begin{matrix}tobe\\V\end{matrix}\right.\)\(+more+\left[{}\begin{matrix}adj\\adv\end{matrix}\right.\)\(+than+S_2\)

2 tháng 10 2019

Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.

tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans

Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.

Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city

30 tháng 11 2021

Không thấy đề bạn ơibucminh

3 tháng 10 2021

tìm 1 số từ nha, càng nhiều càng tốt

17 tháng 9 2019

tính từ so sánh hơn : bigger

trậng từ so sánh hơn : more carefully

Bài làm

* Ví dụ về tính từ so sánh hơn:

- Bikes are slower than cars.  (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing.  (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)

* Ví dụ về trạng từ so sánh hơn:

- Jim works harder than his brother. ( Jim làm việc chăm chỉ hơn anh trai mình. )

- Everyone in the race ran fast, but John ran the fastest of ( Mọi người trong cuộc đua chạy rất nhanh, nhưng John chạy nhanh nhất trong tất cả )

- The teacher spoke more slowly to help us to understand. ( Giáo viên nói chậm hơn để cho hcúng tôi hiểu )

- Could you sing more quietly please? ( Bạn có thể hát nhỏ nhẹ hơn không ? )

# Học tốt #

27 tháng 8 2021

I play tennis worse than Tom

27 tháng 8 2021

I play tennis more worse than Tom

VI. SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ – Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho trước.1.    He has caused more accidents than me as he drives _______________________________(care).2.    I think people in the countryside live a ___________________________(tradition) life than people in the city.3.    He won the race because he could walk _______________________________(fast).4.    This is the _______________________________(joy) event I have ever participated...
Đọc tiếp

VI. SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ – Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho trước.

1.    He has caused more accidents than me as he drives _______________________________(care).

2.    I think people in the countryside live a ___________________________(tradition) life than people in the city.

3.    He won the race because he could walk _______________________________(fast).

4.    This is the _______________________________(joy) event I have ever participated in.

5.    My father is _______________________________(success) than his siblings because he has worked harder.

VII. GIỚI TỪ - Điền một giới từ đúng để hoàn thành các câu sau.

6.    We should do more to prevent global warming ____________ getting worse.

7.    Have you ever taken part ____________ an Earth Event?

8.    If you are exposed ____________ radioactive substances, you may lose your life.

9.    Contaminated and warmer sea water is leading ____________ the death of the coral reefs.

10.  Most of the environmental pollution has resulted ____________ human activities.

11.  If the air we breathe are polluted ____________ lead, we are highly likely to get lung cancer.

12.  Our health will be badly affected ____________ air pollution.

1
13 tháng 4 2022

bạn đăng mỗi câu 1 bài nhá

27 tháng 8 2021

?

Trong câu có tobe thì ta dùng so sánh hơn của tính từ 

Trong câu có V thường thì dùng so sánh hơn của trạng từ 

So sánh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi (IELTS, TOEFL, TOEIC), các dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Cùng VnDoc.com tìm hiểu một số kiến thức về dạng câu này nhé.

51 cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Bài tập viết lại câu so sánh

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

Bài luyện tập về so sánh với tính từ và trạng từ

I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI

1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:

Tính từ ngắn (Short adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)

- Là tính từ có một âm tiết

Ví dụ:

- red, long, short, hard,....

Tính từ dài (Long adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)

- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ví dụ:

- beautiful, friendly, humorous, ....

2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:

Trạng từ ngắn (Short adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)

- Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ:

- hard, fast, near, far, right, wrong, ...

Trạng từ dài (Long adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

- quickly, interestingly, tiredly, ...

II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:

Cấu trúc:

S1 + V + as + adj/ adv + as + S2 + auxiliary V

S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun

Ví dụ:

- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)

- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)

- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)

2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.

* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi "er"

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi "er"

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

O (object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Ví dụ:

- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- She is the most beautiful girl I've ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

III- CHÚ Ý:

+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest

Ví dụ:

- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Tính từ / Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/ well -> better -> the best

Bad/ badly -> worse -> the worst

Much/ many -> more -> the most

a little/ little -> less -> the least

far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

IV- SO SÁNH KÉP

1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."

* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er

Ví dụ:

- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)

- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài

More and more + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)

- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)

2. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."

* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V

Ví dụ:

- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).

- The harder he works, the higher salary he gets.

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài

The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V

Ví dụ:

- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)

V- SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN)

Số lần (half/ twice/ three times/ ...) + many/ much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun

Ví dụ:

- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)

- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)

A. Lý ThuyếtI.So sánh ngang bằng (Equality)So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.1.Với tính từ và trạng từa.Thể khẳng địnhCông thức: S + V + as + adj/adv + as +…Ví dụ:+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)b.Thể phủ địnhCông thức: S + V + not + as/so + adj/adv +...
Đọc tiếp

A. Lý Thuyết

I.So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1.Với tính từ và trạng từ
a.Thể khẳng định
Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
b.Thể phủ định
Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)

Exercise 1: Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1.This chair is than that one. (comfortable)

2.Your flat is_________than mine, (large)

3.The weather today is__________than it was yesterday, (hot)

4.The Nile is the river in the world, (long)

5.Chinese bicycles are than Japanese ones, (bad)

6.Mathematics is than English, (difficult)

7.Ho Chi Minh is the city in Vietnam, (big)

8.He drives than his friend, (careful)

9.She sings in this school, (beautiful)

10.I read than my sister, (slow)

11.Grace is girl in our class, (old)

12.This exercise is than that one. (easy)

13.He is twice as you. (fat)

14.Nam is student of all. (noisy)

15.My cold is today than it was yesterday, (good)

16.This exercise is (easy) of all.

17.This flower is (beautiful) than that one.

18.He has twice as (many) books as his sister.

19.Which is the (dangerous) animal in the world?

20.English is not so (difficult) as Chinese.

 

Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":

1.This subject gets (hard) all the time.

2.I'm just getting (confused).

3.It's becoming (difficult) for me to keep up.

4.The textbook just gets (complicated).

5.I spend (much) time on my work.

6.My list of things to do gets (long).

7.My problem are just getting (bad).

8.I feel happy as my happy is coming (close).

9.Eating and traveling in this city is getting (expensive).

10.Your English is OK now, your pronunciation has got (good).

Exercise 3: Chọn câu trả lời đúng

1.In Vietnam, it is normally in the South than in the North.

A. hot B. hotter C. hottest D. hoter

2.The food is than the last time I ate it.

A. badder B. bad C. worse D. worst

3.Ho Chi Minh city is than Hanoi.

A. big B. bigger C. biggest D. biger

4.Her voice is than her sister’s.

A. beautiful B. more beautiful c. beautifully D. more beautifully

5.Her literature result is much than it was last year.

A. good B. well C. more well D. better

6.Cinderella danced than any other girls at the ball.

A. more graceful B. gracefuler C. gracefully D. more gracefully

7.This book is the of all.

A. bored B. boring C. more boring D. most boring

8.Mary speaks English very

A. fluent B. fluently C. more fluently D. most fluently

9.Tom runs faster than John and David runs the in the group.

A. fast B. most fast C. fastest D. most fastly

10.There is nothing than going swimming in hot weather.

A. gooder B. good C. better D. best

11.Mary is responsible as Peter.

A. more B. the most C. much D. as

12.She is student in my class.

A. most hard-working B. more hard-working

C. the most hard-working D. as hard-working

13.He drives his brother.

A. more careful than B. more carefully

C. more carefully than D. as careful as

14.Tuan writes more with fewer mistakes than the previous term.

A. careless B. careful C. carefully D. carelessly

15.My father is happy because I get results at school.

A. bad good C. intelligent D. well

16.Peter does better at school because he works 

A. harder B. more carelessly C. more lazily D. worse

17.He can do sums more and read faster.

A. badly B. quickly C. difficultly D. fastly

18.Jane is not her brother.

A. more intelligent as B. intelligent as C. so intelligent as D. so intelligent that.

19.She is a very pupil. She spends most of her time studying.

A. hard- working B. difficult C. hard D. easy

20.My English this term is than that of last year.

A. good B. gooder C. better D. best

21.you study for these exams, you will do.

A. The harder / the better B. The more / the much

C. The hardest / the best D. The more hard / the more good,

2.My neighbor is driving me mad! It seems that it is at night, plays his music!

A. the less / the more loud B. the less / less

C. the more late / the more loudlier D. the later / the louder

23.Thanks to the progress of science and technology, our lives have become 

A. more and more good B. better and better

C. the more and more good D. gooder and gooder 

24.The Sears Tower is building in Chicago.

A. taller B. the more tall C. the tallest D. taller and taller

25.Peter is John.

A. younger and more intelligent than B. more young and intelligent than

C. more intelligent and younger than D. the more intelligent and younger than

26.San Diego is town in Southern California.

A. more nice and nice B. the nicer C. the nicest D. nicer and nicer

27.It gets when the winter is coming.

A. cold and cold B. the coldest and coldest

C. colder and colder D. more and more cold

28.The faster we finish, 

A. the sooner we can leave B. we can leave sooner and sooner

C. the sooner can we leave D. we can leave the sooner

29.Of all athletes, Alex is 

A. the less qualified B. the less and less qualified

C. the more and more qualified D. the least qualified

30.The faster Thanh walks, 

A. more tired B. the more tired he gets

C. he gets tired D. he gets more tired

Ai giúp em với ạ. 

Cái bt tập này theo chuyên đề

Giúp với đag cần gấp

4
4 tháng 7 2021

Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":

1.This subject gets harder and harder (hard) all the time.

2.I'm just getting more and more confused (confused).

3.It's becoming more and more difficult (difficult) for me to keep up.

4.The textbook just gets more and more complicated (complicated).

5.I spend more and more (much) time on my work.

6.My list of things to do gets longer and longer(long).

7.My problem are just getting worse and worse(bad).

8.I feel happy as my happy is coming closer and closer (close).

9.Eating and traveling in this city is getting more and more expensive (expensive).

10.Your English is OK now, your pronunciation has got better and better (good).

4 tháng 7 2021

phân thành từng ex cho dễ làm bạn ơi,