K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2021

Đặc điểm và chức năng chủ yếu của NST giới tính là:

A. Luôn luôn là một cặp không tương đồng, chức năng thực hiện giảm phân và thụ tinh.

B. Có nhiều cặp, đều nhau, không tương đồng chức năng nuôi dưỡng cơ thể.

C. Luôn luôn là một cặp tương đồng, chức năng điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.

D. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng, chức năng xác định giới tính.

Câu 24:  Chức năng của NST giới tính là:A. điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.B. nuôi dưỡng cơ thể.C. xác định giới tính.D. quy định tính trạng thường trên cơ thể.Câu 25: Gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?A. mARN.B. tARN.C. rARN.D. ARN.Câu 26: Đường kính ADN và chiều dài  mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt là:A. 20 Å và 34 Å.B. 34 Å và 10 Å.C. 3,4 Å và 34 Å.D. 3,4 Å và 10 Å.Câu 27: Đơn phân...
Đọc tiếp

Câu 24:  Chức năng của NST giới tính là:

A. điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.

B. nuôi dưỡng cơ thể.

C. xác định giới tính.

D. quy định tính trạng thường trên cơ thể.

Câu 25: Gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?

A. mARN.

B. tARN.

C. rARN.

D. ARN.

Câu 26: Đường kính ADN và chiều dài  mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt là:

A. 20 Å và 34 Å.

B. 34 Å và 10 Å.

C. 3,4 Å và 34 Å.

D. 3,4 Å và 10 Å.

Câu 27: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là:

A. glucôzơ.

B. axit amin.

C. nuclêôtit.

D. lipit.

 Câu 28: Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định?

A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

B. Số lượng các nuclêôtit.

C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotid trong phân tử ADN.

D. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN.

Câu 29: Chức năng của tARN là:

A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm.

B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp protein.

C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.

D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Câu 30: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?

A. ADN → ARN → prôtêin → tính trạng.

B. Gen → mARN → prôtêin → tính trạng.

C. Gen → mARN → tính trạng.

D. Gen → prôtêin → tính trạng.

6
6 tháng 12 2021

24. NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường

25A

26A

27C

28C

29B

30B

 

6 tháng 12 2021

Câu 24

C. xác định giới tính.

Câu 25

A. mARN.

Câu 26

A. 20 Å và 34 Å.

16 tháng 12 2021

B

14 tháng 2 2019

P: AaBb x AaBb

Gp: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Mà kiểu gen bb bị chết ở giai đoạn mầm, vậy F1 còn lại là: 9A-B- : 3aaB-

Kiểu hình là: 3 đỏ : 1 trắng

Đáp án cần chọn là: C

13 tháng 1 2022

Ruồi giấm 2n=8 

Cặp NST giới tính: Đực - XY, cái XX

=> C

13 tháng 1 2022

C

5 tháng 1 2022

Chọn phát biểu đúng.

A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không.

B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.

C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.

D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.

Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là :

A. T, U, G, X.

B. A, U, G, X.

C. G, A, X, T.

D. U, T, A, G.

Câu 18(TH): Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếcB. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếcC. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếcD. một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếcCâu 19(TH): Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?A. 2n + 1               B. 2n – 1                C. 2n...
Đọc tiếp

Câu 18(TH): Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc

B. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc

C. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc

D. một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

Câu 19(TH): Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

A. 2n + 1               B. 2n – 1                C. 2n + 2                D. 2n – 2

Câu 20(NB): Thể dị bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây?

A. Ruồi giấm

B. Đậu Hà Lan

C. Người

D. Ruồi giấm, đậu Hà Lan, người.

Câu 21(VD): Một loài sinh vật có 2n= 20. Bộ NST của thể tam bội chứa số NST là:

A. 10           B. 20            C. 30            D. 21

Câu 22(VD): Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Dự đoán số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng ở thể dị bội là bao nhiêu?

A. 16                     B. 21                      C. 28                      D. 35

Câu 23(VD): Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

A. 47 chiếc NST                                  C. 45 chiếc NST

B. 47 cặp NST                                     D. 45 cặp NST

Câu 24(VD): Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng:

A. Có 3 NST ở cặp số 12           C. Có 3 NST ở cặp số 21

B. Có 1 NST ở cặp số 12                     D. Có 3 NST ở cặp giới tính.

 

 

 

1
10 tháng 12 2023

Câu 18(TH): Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc

B. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc

C. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc

D. một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

Câu 19(TH): Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

A. 2n + 1               B. 2n – 1                C. 2n + 2                D. 2n – 2

Câu 20(NB): Thể dị bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây?

A. Ruồi giấm

B. Đậu Hà Lan

C. Người

D. Ruồi giấm, đậu Hà Lan, người.

Câu 21(VD): Một loài sinh vật có 2n= 20. Bộ NST của thể tam bội chứa số NST là:

A. 10           B. 20            C. 30            D. 21

Câu 22(VD): Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Dự đoán số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng ở thể dị bội là bao nhiêu?

A. 16                     B. 21                      C. 28                      D. 35

Câu 23(VD): Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

A. 47 chiếc NST                                  C. 45 chiếc NST

B. 47 cặp NST                                     D. 45 cặp NST

Câu 24(VD): Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng:

A. Có 3 NST ở cặp số 12           C. Có 3 NST ở cặp số 21

B. Có 1 NST ở cặp số 12                     D. Có 3 NST ở cặp giới tính.

17 tháng 9 2019

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh

Đáp án cần chọn là: C

19 tháng 12 2023

a)Quy ước các alen trội lần lượt của 3 cặp NST là A / B / D tương ứng với các alen lặn lần lượt là a / b / d

- Ta thấy cặp thứ 3 là cặp NST giới tính nên các gen nằm trên NST giới tính XX và XY, do đó 2 cặp còn lại các gen nằm trên NST thường :

+ Cặp thứ nhất dị hợp => KG :  Aa

+ Cặp thứ hai dị hợp => KG : Bb

+ Cặp thứ 3 có KG : \(X^DX^d\)

=> KG có thể có của cơ thể động vật trên là : AaBbXDDd

b) Cho ra các loại giao tử : ABXD, abXd, aBXD, AbXd , ABXd , abXD , AbXD, aBXd