K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2021

Tham khảo:

a)  Nguyên phân

 - kì trung gian :  AAaaXXYY

 - kì đầu :    AAaaXXYY

- kì giữa : AAaaXXYY

- kì sau : AaXY <--> AaXY

-kì cuối : AaXY , AaXY

b)  Giảm phân 

- Giảm phân 1 :

+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY

+) kì đầu1 : AAaaXXYY

+kì giữa1 :    AA  aa              hoặc          AA  aa

                   XX  YY                                YY  XX

+ kì sau 1:  AAXX <-->   aaYY   hoặc  AAYY      <--->  aaXX

+) kì cuối1 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

-- Giảm phân 2

+) kì đầu2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+)kì giữa2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+) kì sau 2:  AX <--> AX ,   aY <--> aY      hoặc     AY <--> AY,  aX<--> aX

+) kì cuối 2 ;   AX, aY      hoặc     AY, aX

4 tháng 1 2021

a)  Nguyên phân

 - kì trung gian :  AAaaXXYY

 - kì đầu :    AAaaXXYY

- kì giữa : AAaaXXYY

- kì sau : AaXY <--> AaXY

-kì cuối : AaXY , AaXY

b)  Giảm phân 

- Giảm phân 1 :

+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY

+) kì đầu1 : AAaaXXYY

+kì giữa1 :    AA  aa              hoặc          AA  aa

                   XX  YY                                YY  XX

+ kì sau 1:  AAXX <-->   aaYY   hoặc  AAYY      <--->  aaXX

+) kì cuối1 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

-- Giảm phân 2

+) kì đầu2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+)kì giữa2 : AAXX,  aaYY        hoặc    AAYY, aaXX

+) kì sau 2:  AX <--> AX ,   aY <--> aY      hoặc     AY <--> AY,  aX<--> aX

+) kì cuối 2 ;   AX, aY      hoặc     AY, aX

\(a,\) Tế bào lưỡng bội của loài là: \(2n=46\left(NST\right)\)

- Kí hiệu bộ NST trong tế bào $2n$ ở giới đực và giới cái lần lượt là: \(44A+2XY\) và \(44A+2XX\)

- Số nhóm gen liên kết: \(23\)

\(b,\) - Bộ $NST$ đơn bội và ở trạng thái kép \(\left(n=23\right)\) \(\rightarrow\) Tế bào đang giảm phân. Tế bào đang trong kì I, Kì II hoặc kì III của giảm phân $2.$

6 tháng 10 2023

a) Vì tế bào đang phân chia binh thường có 23 NST kép, đồng nghĩa với việc tổng số NST của loài này là 46 (2n).
Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n ở giới đực là XY và giới cái là XX.
Số nhóm gen liên kết của loài đó bằng số cặp nhiễm sắc thể không phân li liên kết. Vì cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, nên trong trường hợp này không có nhiễm sắc thể liên kết. Số nhóm gen liên kết là 0.
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân. Quá trình nguyên phân xảy ra trong giai đoạn tạo ra các tế bào con có số NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. Trong trường hợp này, tế bào đang phân chia binh thường có 23 NST kép, do đó, đây là giai đoạn nguyên phân.

5 tháng 7 2019

Đáp án B

a) Đột biến cấu trúc NST thường gặp  dạng mất đoạn

Tham khảo:

b) mất đoạn

Ta thấy giao tử đó không còn gen A đây là đột biến mất đoạn NST ở NST mang trình tự ABCDE,các NST khác bt

các loại tinh trùng còn lại là:

abcde - fghik

BCDE - FGHIK

abcde - FGHIK

c)

Bằng cơ chế xác định giới tính ở một số loài VD châu chấu đực 2n = 23 với NST giới tính là XO

 Cơ chế hình thành

P                   2n = 23                        x                           2n = 24

Gp                 n = 11                                                       n  = 12

F                                                2n - 1 =  23

Cơ chế đột biến thể dị bội  hình thành thể 2n + 1 và 2n -1 

Cơ chế hình thành

P                   2n                         x                           2n 

Gp                 n                                               n -1 ; n +1 

F                                  2n -1 ;     2n + 1 

11 tháng 12 2021

a) BCDE FGHIK: xảy ra hiện tượng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn A, đảo đoạn KI thành IK

Các giao tử còn lại: abcde FGHIK, BCDE fghik, abcde fghik

11 tháng 12 2021

b)FBCDE AGHIK

đột biến chuyển đoạn giữa A và F, đảo đoạn KI thành IK

Các nst còn lại: FBCDE fghik, abcde AGHIK, abcde fghik

Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?a. Từ tế bào sinh dưỡngb. Đều có nguồn gốc từ Mẹ c. Đều có nguồn gốc từ Bốd. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ MẹCâu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?a. Người     b. Ruồi giấm    c. Tinh tinh    d. GàCâu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?a. Phản ánh sự tiến hoá của loài                                               ...
Đọc tiếp

Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?

a. Từ tế bào sinh dưỡng

b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ

 

c. Đều có nguồn gốc từ Bố

d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ

Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?

a. Người     b. Ruồi giấm    c. Tinh tinh    d. Gà

Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?

a. Phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                               b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                       c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau.                                                                d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.

Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra

Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?

a. Kì đầu          b. Kì giữa        c. Kì sau       d. Kì cuối

Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:

a. dính nhau ở tâm động                               b. bắt đầu đóng xoắn                            c. bắt đầu duỗi xoắn                                      d. tự nhân đôi

1
7 tháng 11 2021

Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?

a. Từ tế bào sinh dưỡng

b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ

c. Đều có nguồn gốc từ Bố

d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ

Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?

a. Người     b. Ruồi giấm    c. Tinh tinh    d. Gà

Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?

a. Phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                               b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài                                                                       c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau.                                                                d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.

Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra

Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?

a. Kì đầu          b. Kì giữa        c. Kì sau       d. Kì cuối

Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:

a. dính nhau ở tâm động                               b. bắt đầu đóng xoắn                           c. bắt đầu duỗi xoắn                                      d. tự nhân đôi