K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2022

D nhé

21 tháng 2 2022

B

22 tháng 4 2020

Câu 33: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào sau đây?

A. Lao động
B. Nguồn nguyên liệu
C. Thị trường
D. Chi phí vận tải

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án D.

20 tháng 6 2019

Chọn đáp án A.

9 tháng 2 2023

Để tạo môi trường sản xuất hiện đại, linh hoạt giúp tăng năng suất lao động không cần đến khí hậu chỉ cần vốn đầu tư, chính sách, khoa học công nghệ

Chọn B

27 tháng 8 2018

Đáp án là C

Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

22 tháng 4 2020

Câu 17: Đặc điểm của ngành công nghiệp nặng là:
A. Phải có vốn và quy mô sản xuất lớn

B. Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ.

C. Phải tập trung nhiều ở thành phố lớn vì cần nhiều lao động

D. Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người

Câu 42: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng quy mô sản xuất?A. Nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn lao động. C. Vị trí địa lí. D. Lịch sử - văn hóa.Câu 43: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?A. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật. B. Thị trường tiêu thụ.C. Dân cư và lao động. D. Khoa học - công...
Đọc tiếp

Câu 42: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng quy mô sản xuất?

A. Nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn lao động. C. Vị trí địa lí. D. Lịch sử - văn hóa.

Câu 43: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

A. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật. B. Thị trường tiêu thụ.

C. Dân cư và lao động. D. Khoa học - công nghệ.

Câu 44: Nhân tố đảm bảo lực lượng sản xuất cho công nghiệp là

A. khoa học, công nghệ. B. liên kết và hợp tác. C. dân cư, lao động. D. vốn và thị trường.

Câu 45: Sự phát triển và phân bố của công nghiệp thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?

A. Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động. D. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

1
NG
26 tháng 10 2023

Câu 42: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng quy mô sản xuất?

A. Nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn lao động. C. Vị trí địa lí. D. Lịch sử - văn hóa.

Câu 43: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

A. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật. B. Thị trường tiêu thụ.

C. Dân cư và lao động. D. Khoa học - công nghệ.

Câu 44: Nhân tố đảm bảo lực lượng sản xuất cho công nghiệp là

A. khoa học, công nghệ. B. liên kết và hợp tác. C. dân cư, lao động. D. vốn và thị trường.

Câu 45: Sự phát triển và phân bố của công nghiệp thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?

A. Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động. D. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

3 tháng 2 2023

Ví dụ về tác động của một trong các nhân tố đến phát triển kinh tế (Em chọn 1 trong 4 ví dụ bên dưới để ghi vào vở, không cần ghi tất cả):

- Vị trí địa lí: Trung Quốc có vị trí giáp 14 quốc gia, phía đông giáp biển, gần các quốc gia phát triển (Nhật Bản, Hàn Quốc) và khu vực có nền kinh tế sôi động (Đông Nam Á) => Thuận lợi giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế với các nước trên thế giới.

- Tài nguyên khoáng sản: Trung Đông là khu vực có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn nhất thế giới (chiếm khoảng ½ trữ lượng dầu mỏ của thế giới) => Phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

(Nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn cũng là nguyên nhân dẫn đến những xung đột, chanh chấp xảy ra thường xuyên ở khu vực Trung Đông)

- Nguồn lao động: Việt Nam có dân số đông 98,6 triệu người (2021) => Nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Vốn đầu tư nước ngoài: Ở Việt Nam, vốn đầu tư nước ngoài chiếm khoảng ¼ vốn đầu tư toàn xã hội và đóng góp 20,35% GDP (2019). Việc tăng vốn đầu tư nước ngoài giúp mở rộng quy mô sản xuất của các ngành kinh tế => thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.