K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2019

Chọn đáp án A

Chú ý: Trong hóa vô cơ thuốc thử được xem là đa năng nhất là Ba(OH)2.

Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 2 ống không có kết tủa là NaCl và BaCl2. Sau đó lại đổ 2 lọ này (NaCl và BaCl2) vào 2 lọ còn lại. Dễ dàng nhận ra được 4 chất.

9 tháng 7 2017

Đáp án C

Ba(OH)2

29 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

Đun nóng thấy có khí thoát ra là NaHCO3

Sục CO2 vào các ống nghiệm thấy có kết tủa là Ba(OH)2

Đổ NaHCO3 vào các ống nghiệm có khí bay ra là H2SO4

Dùng H2SO4 để nhận ra Na2CO3

Dùng Ba(OH)2 để nhận ra Na2SO4

Còn lại là BaCl2

7 tháng 6 2018

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.

+ Với AlCl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.

+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.

10 tháng 3 2018

Chọn đáp án B

Chỉ có thể nhận ra 4 chất là : NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(OH)2,

Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+

21 tháng 5 2018

9 tháng 9 2017

Đáp án C

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:

- Dung dịch NH4Cl : có khí mùi khai thoát ra

Ba(OH)2   +  2NH4Cl    →   BaCl2   +  2NH3   +  2H2O

- Dung dịch AlCl3: có kết tủa trắng xuất hiện , tan trong Ba(OH)2

2AlCl3   +  2Ba(OH)2    →    2Al(OH)3   +  3BaCl2

2Al(OH)3   +  Ba(OH)2    →   Ba[Al(OH)4]2

- Dung dịch FeCl3:  có kết tủa nâu đỏ

2FeCl3   +  3Ba(OH)2    →   2Fe(OH)3   +  3BaCl2

- Dung dịch Na2SO4  : Có kết tủa trắng

Na2SO4   +  Ba(OH)2     →    BaSO4   +  2NaOH

- Dung dịch (NH4)2SO4 : có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra

(NH4)2SO4   +  Ba(OH)2    →   BaSO4  +  2NH3   +  2H2O

- Dung dịch NaCl: không hiện tượng

25 tháng 5 2018

Đáp án: D

Khi tác dụng với Ba(OH)2:

-         NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3

-         AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan

-         FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

-         Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4

-         (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3

-         KCl: không hiện tượng

 

2 tháng 1 2020

Đáp án C.

Thuốc thử: dung dịch AgNO3

+ NaCl: xuất hiện kết tủa trắng AgCl.

+ NaNO3: không hiện tượng.

+ Na3PO4: xuất hiện kết tủa vàng Ag3PO4.

12 tháng 1 2018

Đáp án D

Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:

• Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai.

PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

• Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2

MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2

• Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 )

FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2

Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

• Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.

AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

• Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2

CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2