K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2019

tìm trên gg nhé nhìu lắm

16 tháng 10 2019

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KỲ I 2017-2018

CHƯƠNG I: QUANG Học

I.Lí thuyeát:

Löu yù:  1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:  

a- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:

+ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật

+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn                       + Có kích thước bằng kích thước của vật

+ Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương

b- Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S'

2. Gương cầu lồi: Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi

    a- ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và luôn nhỏ hơn vật

    b-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

Chương 2: Âm học

A. Câu hỏi:

Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?

Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?

Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?

Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?

Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?

B. Trả lời:

Câu 1:  Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.   - Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.

Câu 2: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu Hz.

  • Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.
  • Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp.

Lưu ý:

Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.

Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.

Con chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz.

* Cách tính tần số:

Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đó và cho biết vật đó có phát ra âm không và tai người nghe được không?

  1. BÀI TẬP TỰ LUẬN:

CÂU 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Khi nào âm phát ra càng cao?

* Trả lời:

  • Tần số là số dao động trong một giây gọi là tần số.   - Đơn vị là héc kí hiệu Hz
  • Khi nào âm phát ra càng cao: Khi tần số dao động càng lớn.

CÂU 2: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà không cần phải ngoái đầu lại?

* Trả lời:  Ở phía trước khoang lái có gắn một cái gương với mặt kính hướng về phía sau lưng tài xế , do vậy bác tài xế chỉ cần quay kính một góc thích hợp rồi nhìn vào kính thì có thể thấy được những người ngồi phía sau .

CÂU 3: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.

* Trả lời:  - Cả 2 gương đều cho ảnh ảo không hứng được trên màn chắn

- Gương phẳng cho ảnh ảo và lớn bằng vật, gương cầu lồi cho ảnh ảo và nhỏ hơn vật

CÂU 4: Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng

chiếu qua  cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương có phải là nguồn sáng không? Tại sao?

* Trả lời:   Gương không phải là nguồn sáng .Vì gương không tự phát ra ánh sáng.

CÂU 5: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nói nghe rất rõ?

* Trả lời:  Vì bề mặt của ao phản xạ âm tốt nên âm phát ra sẽ được mặt nước phản xạ lại giúp tai ta nghe rõ hơn                                                                                                             

CÂU 6: Tại sao khi bay côn trùng thường tạo ra tiếng vo ve?

* Trả lời:  Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ rất nhanh ( khoảng mấy trăm lần trong một giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động mà như chúng ta đã biết bất kỳ một vật dao động nào đủ nhanh ( trên 16 lần trong một giây ) cũng sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định.

CÂU 7: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?

* Trả lời: Tường là vật rắn truyền âm tốt hơn không khí, vì vậy âm thanh ở bên phòng bên cạnh phát ra sẽ đập vào tường và được truyền trong tường, đồng thời tường lại đóng vai trò vật phản xạ âm nên ngăn cách không cho âm truyền sang phòng bên cạnh. Vì vậy khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được.

Câu 8:  Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.

a. Tính tần số;                      

b) Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra không? Vì sao?

24 tháng 12 2019

tại sao hả chị Linh?

24 tháng 12 2019

Vì chụy có việc....OK

Ẻm có ko???? Cho chụy xin

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others. (1mark)

1. A. Breakfast     B. Teacher       C. East        D. Please

2. A. Children      B. Church       C. Headache    D. Beach

3. A. See         B. Salt         C. Small       D. Sugar

4. A. Mother       B. Thirteen      C. Father       D. Then

II. Circle the word or phase (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. (2 marks)

1. Phuong doesn’t football and …… Mai.

  A. so is         B. so does      C. does so      D. neither does

2. These papayas aren’t ripe and ….. are the pineapples.

  A. so           B. too          C. neither       D. either

3.The dirt from vegetables can make you ……...

  A. bored        B. tired         C. sick         D. well

4. You must do your homework more ……. in the future.

  A. careful       B. care         C. careless      D. carefully

5. You should ……. early if you want to do morning exercise.

  A. get up       B. getting up      C. to get up     D. to getting up

6. Hoa is a ….. worker.

  A. hardly       B. hard          C. more hard     D. most hard

7. Last night we didn’t watch the film on TV because it was ……..

  A. bore        B. bored          C. boring       D. boredom

8 . Mai enjoys ….. sea food with her parents .

  A. to eat       B. eating          C. eat         D. to eating

III. Supply the correct forms of the verbs in brackets. (2 marks)

1. He (wash)………………………….the dishes everyday.

2. We (play)…………………………volleyball tomorrow

3. She (not watch) …………………TV last night.

4. ……… they (go) …………………….to school now?

IV. Write the sentences. Use the cue words. (3 marks)

1. I/not /read books

…………………………………………………………………………………….

2. He/be/good/soccer/player.He/play/soccer/good.

…………………………………………………………………………………….

3. Mai/prefer/meat/fish.

…………………………………………………………………………………….

4 They/prefer/listen/music/watch/TV

…………………………………………………………………………………….

5 He/do/homework/last night.

…………………………………………………………………………………….

5 Hoa/not go/school/yesterday/because/she/be/sick.

…………………………………………………………………………………….

V. Read the passage carefully then answer questions. (2 marks)

In 1960s, most people in Vietnam did not have a TV set. In the evening, the neighbors gathered around the TV. They watched until the TV programs finished. The children might play with their friends and the older people might talk together. Vietnam is different now. Many families have a TV set at home and the neighbors don’t spend much time together.

Questions:

1. Did most people have a TV set in 1960s?

………………………………………………………………………………

2.How long did they watch TV programs?

………………………………………………………………………………

3. What might the children do?

………………………………………………………………………………

4. What might the older people do?

………………………………………………………………………………

16 tháng 5 2019

có đáp án luôn ko bạn

1 tháng 3 2021

https://tailieu.vn/doc/10-de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-tieng-anh-lop-7-co-dap-an--1412522.html

1 tháng 3 2021

Cấp huyện nha 

Mơn  nhiều

21 tháng 4 2016

000

miuk mới hok lp 6

22 tháng 4 2016

cấp trường hay là j

15 tháng 5 2019

Rất tiếc là mk chỉ có đáp án của LTV, NK và TP thôi

nhưng mà mk thi xong rồi! ko cần đâu Thanks

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2014-2015

MÔN: TIẾNG ANH – LỚP 7

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1:

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others. (1mark)

1. A. Breakfast         B. Teacher            C. East              D. Please

2. A. Children           B. Church             C. Headache      D. Beach

3. A. See                 B. Salt                 C. Small             D. Sugar

4. A. Mother             B. Thirteen           C. Father            D. Then

II. Circle the word or phase (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. (2 marks)

1. Phuong doesn’t football and …… Mai.

   A. so is                 B. so does           C. does so          D. neither does

2. These papayas aren’t ripe and ….. are the pineapples.

   A. so                    B. too                  C. neither            D. either

3.The dirt from vegetables can make you ……...

   A. bored               B. tired                C. sick                 D. well

4. You must do your homework more ……. in the future.

   A. careful             B. care                 C. careless          D. carefully

5. You should ……. early if you want to do morning exercise.

   A. get up             B. getting up          C. to get up         D. to getting up

6. Hoa is a ….. worker.

   A. hardly             B. hard                   C. more hard        D. most hard

7. Last night we didn’t watch the film on TV because it was ……..

   A. bore               B. bored                  C. boring             D. boredom

8 . Mai enjoys ….. sea food with her parents .

   A. to eat             B. eating                  C. eat                 D. to eating

III. Supply the correct forms of the verbs in brackets. (2 marks)

1. He (wash)………………………….the dishes everyday.

2. We (play)…………………………volleyball tomorrow

3. She (not watch) …………………TV last night.

4. ……… they (go) …………………….to school now?

IV. Write the sentences. Use the cue words. (3 marks)

1. I/not /read books

…………………………………………………………………………………….

2. He/be/good/soccer/player.He/play/soccer/good.

…………………………………………………………………………………….

3. Mai/prefer/meat/fish.

…………………………………………………………………………………….

4 They/prefer/listen/music/watch/TV

…………………………………………………………………………………….

5 He/do/homework/last night.

…………………………………………………………………………………….

5 Hoa/not go/school/yesterday/because/she/be/sick.

…………………………………………………………………………………….

V. Read the passage carefully then answer questions. (2 marks)

In 1960s, most people in Vietnam did not have a TV set. In the evening, the neighbors gathered around the TV. They watched until the TV programs finished. The children might play with their friends and the older people might talk together. Vietnam is different now. Many families have a TV set at home and the neighbors don’t spend much time together.

Questions:

1. Did most people have a TV set in 1960s?

………………………………………………………………………………

2.How long did they watch TV programs?

………………………………………………………………………………

3. What might the children do?

………………………………………………………………………………

4. What might the older people do?

………………………………………………………………………………

còn đây là đáp án

I. 1,0 điểm - Mỗi từ đúng: 0,25 điểm

    1. A       2. C          3. D            4. B

II. 2,0 điểm - Mỗi từ đúng: 0,25 điểm

    1. D      2. C           3. C           4. D           5. A           6. B            7. C           8. B

III. 2,0 điểm - Mỗi câu đúng: 0,5 điểm

    1. washes              2. will play/shall play            3. didn’t watch             4. Are…going..?

IV. 3,0 điểm - Mỗi câu đúng: 0,5 điểm

1. I don’t reading books.

2. He is a good soccer player.He plays soccer well.

3. Mai prefers meat to fish.

4. They prefer listening to music to watching TV

5.He did his homework last night.

6. Hoa didn’t go to school yesterday because she was sick

V. 2,0 điểm - Mỗi câu đúng: 0, 5 điểm

1. No,they didn’t

2. They watched until the TV programs finished.

3. The children might play with their friends

4. The older people might talk together

tiếp theo

ĐỀ SỐ 2

I. Tìm một từ có cách phát âm khác với các từ còn lại ở phần gạch chân: (1đ)

1. A. Started              B. Needed              C. Protected            D. Stopped

2. A. Durian               B. Cucumber          C. Painful                D. Duty

3. A. Sure                   B. Scales                C. Serious               D. Stir

4. A. Presents            B. Symptoms          C. chopsks           D. Patients

II. Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D (2đ):

Câu 1: She is a ......................... girl.

A. care              B. carelessly               C. carefully          D. careless

Câu 2: Did Liz ................................. any gifts in Nha Trang?

A. buys              B. bought                   C. buy                  D. to buy

Câu 3: How ...................... is she? She is 40 kilos.

A. heavy            B. high                      C. weight                D. height

Câu 4: We enjoy ................................. soccer.

A. played           B. to play                  C. play                    D. playing

Câu 5: What kinds of ................... do you ? – I programs about teenagers.

A. films              B. programs              C. books                 D. music

Câu 6: ....................... swimming? That’s OK.

A. Let’s              B. How about             C. Shall we             D. Will we

Câu 7: I am a teacher and she is, ............................. .

A. either            B. neither                   C. too                      D. so

Câu 8: What would you .....................? – Cowboy movies.

A. to watch        B. to play                  C. to listen to              D. to read

III. Cho hình thức hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc (2đ):

  1. You should (visit) ............................ your grandmother.
  2. I (watch) ......................... a football match on TV last night.
  3. They (play) ..................... chess at the moment.
  4. She always (go) ...................... to bed late.

IV. Điền vào chỗ trống với một giới từ thích hợp (1đ):

  1. My mother takes care ......................... the family.
  2. I am busy ........................ Sunday.
  3. She smiles ...................... Minh and says “Don’t worry, Minh”
  4. They lived ..................... Ha Noi 2 years ago.

V. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân (2đ):

  1. He goes to Nguyen Du School.

Which ..............................................................................................................

  1. Lan is one meter 50centimeters tall.

How.................................................................................................................

  1. She has a toothache.

What.................................................................................................................

  1. Yesterday I went to Dong Ba market.

Where...............................................................................................................

VI. Đọc đoạn văn sau trả lời các câu hỏi (2đ):

....... A Frenchman, Jacques Cousteau (1910-1997) invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.

  1. When did Jacques Cousteau die?

....................................................................................................................

  1. When did he invent the deep-sea diving vessel?

....................................................................................................................

  1. What could he study?

....................................................................................................................

  1. How can we explore the oceans now?

....................................................................................................................

6 tháng 4 2018

ủa bn kiểm tra rùi ak 

nhanh v 

nếu được đề thì cho mik bít nha 

mak goole đó !!

8 tháng 12 2016

ko có bn ơi

Bạn vào Vndoc.vn tham khảo các đề thi nhé

Hok tốt